bài 1:tìm x
4/7+x=2
1 3/4- x=3/4
2/3*(x-1/3)=4/5
Tìm các số x và y biết
1) 4/x= y/21=28/49. 2) x/2=3/y. 3)42/54=7/x
4) 2/3 =y/15. 5)6/10 = 3/x =y/20
\(\dfrac{4}{x}=\dfrac{y}{21}=\dfrac{28}{49}=\dfrac{28:7}{49:7}=\dfrac{4}{9}\\ Vậy:x=\dfrac{4.9}{4}=9\\ y=\dfrac{4.21}{9}=\dfrac{28}{3}\)
\(\dfrac{x}{2}=\dfrac{3}{y}\\ \Leftrightarrow x.y=2.3=6\\ Vậy:\left[{}\begin{matrix}\left(x;y\right)=\left(1;6\right)=\left(6;1\right)\\\left(x;y\right)=\left(2;3\right)=\left(3;2\right)\end{matrix}\right.\)
\(3,\\ \dfrac{42}{54}=\dfrac{42:6}{54:6}=\dfrac{7}{9}\\ \dfrac{42}{54}=\dfrac{7}{x}=\dfrac{7}{9}\\ Vậy:x=\dfrac{7.9}{7}=9\)
tìm x
a, 11/13 -( 5/42 - x) = - (15/28 - 11/13)
b, x +1/3 = 2/5-(-1/3)
c, 2/3 x +5/7 =3/10
d, 3/7-x = 1/4 - (-3/5)
e, -21/13 x + 1/3 = -2/3
11/13-(5/42-x)=(15/28-11/13)
11/13-(5/42-x)=-37/182
(5/42-x)=11/13+37/182
(5/42-x)=191/182
x=5/42-191/182
x=-254/273
vậy x=-254/273
bạn ấn vào chữ M nằm ngang ở dưới câu hỏi khi bạn trả lời là sẽ ấn được phân số nhé
còn gửi câu trả lời cũng tương tự
\(b,x+\frac{1}{3}=\frac{2}{5}-\left(-\frac{1}{3}\right)\)
\(< =>x+\frac{1}{3}=\frac{2}{5}+\frac{1}{3}\)
\(< =>x=\frac{1}{3}-\frac{1}{3}+\frac{2}{5}=\frac{2}{5}\)
\(c,\frac{2}{3}x+\frac{5}{7}=\frac{3}{10}\)
\(< =>\frac{2}{3}x=\frac{3}{10}-\frac{5}{7}=-\frac{29}{70}\)
\(< =>x=\frac{-29}{70}:\frac{2}{3}=-\frac{7}{140}\)
\(d,\frac{3}{7}-x=\frac{1}{4}-\left(-\frac{3}{5}\right)\)
\(< =>\frac{3}{7}-\frac{1}{4}-\frac{3}{5}=x\)
\(< =>x=-\frac{59}{140}\)
\(e,-\frac{21}{12}x+\frac{1}{3}=-\frac{2}{3}\)
\(< =>-\frac{21}{12}x=-\frac{2}{3}-\frac{1}{3}=-1\)
\(< =>x=\frac{12}{21}\)
bài 1: tính
1/ (-35):(-7)
2/ (-42):21
3/ 45:(-9)
4/ 18:9
5/ -30:(-15)
6/ 0:18
7/ 0:(-13)
8/ 44:(-4)
9/ -55:11
10/ (+46):(+23)
bài 2:tìm x biết:
1/ 2(x-5)-3(x+7)=14
2/ 5(x-6)-2(x+3)=12
3/ -7(5-x)-2(x-10)=15
4/ 3(x-4)-(8-x)=12
5/ 4(x-5)-3(x+7)=19
bài 3:
cho số S= -108+23. hỏi số S có chia hết cho -9 không
Bài 1:
1; ( - 35) : (-7) = 5
2; (- 42) : 21 = - 2
3; 45 : (-9) = -5
4; 18 : 9 = 2
5; (- 30) : (- 15) = 2
6; 0 : 18 = 0
7; 0 : (-13) = 0
8; 44 : (-4) = - 11
9; - 55 : 11 = - 5
10; 46 : 23 = 2
bài 1: Tính
a} 5/12 + 1/3 x 3/5 =
B 7/5 - 4/9 : 2/5 =
C 2/5 x 1/4 : 2/5 =
bài 2: Tìm y
a 42/25 : y/5 = 5/6
b 27/y : 9/4 = 3/7
bài 2
a)42/25:y/5=5/6
y=10,08
b)27/y:9/4=3/7
y=28
Thực hiện phép tính
-3/7 . 5/9+ 4/9. -3/7+ 2 3/7
So sánh 21/-42 và 3/-4
Tìm x: a) x- 2/5= 1/10 b) 4/6+ 5/4 x= 7/6
\(-\frac{3}{7}.\frac{5}{9}+\frac{4}{9}.\frac{-3}{7}+2.\frac{3}{7}\)\(=\frac{3}{7}\left(-\frac{5}{9}-\frac{4}{9}+2\right)=\frac{3}{7}\left(-1+2\right)=\frac{3}{7}\)
so sánh: \(\frac{21}{-42}=\frac{1}{-2}=\frac{2}{-4}\); vì \(\frac{2}{-4}>\frac{3}{-4}\)nên \(\frac{21}{-42}>\frac{3}{-4}\)
tìm x: a) \(x-\frac{2}{5}=\frac{1}{10}\)
\(\Rightarrow x=\frac{1}{10}+\frac{2}{5}=\frac{1}{10}+\frac{4}{10}=\frac{5}{10}=\frac{1}{2}\)
b) \(\frac{4}{6}+\frac{5}{4}x=\frac{7}{6}\)
\(\Rightarrow\frac{5}{4}x=\frac{3}{6}=\frac{1}{2}\)
\(\Rightarrow x=\frac{2}{5}\)
Viết vào chỗ chấm :
7 x 3 = ... 7 x 6 = ... 7 x 5 = ... 7 x 4 = ...
21 : 7 = ... 42 : 7 = ... 35 : 7 = ... 28 : 7 = ...
21 : 3 = ... 42 : 6 = ... 35 : 5 = ... 28 : 4 = ...
7 x 3 = 21 7 x 6 = 42 7 x 5 = 35 7 x 4 = 28
21 : 7 = 3 42 : 7 = 6 35 : 7 = 5 28 : 7 = 4
21 : 3 = 7 42 : 6 = 7 35 : 5 = 7 28 : 4 = 7
7 × 3 = 21 7 × 6 = 42 7 × 5 = 35. 7 × 4 = 28
21 : 7 = 3. 42 : 7 = 6. 35 : 7 = 5. 28 : 7 = 4
21 : 3 = 7. 42 : 6 = 7. 35 : 5 = 7. 28 : 4 = 7
Bài 3. Tìm x biết:
1) |x| = 10 2) |x - 8| = 0 3) 7 + |x| = 12
4) |x + 1| = 3 5) 15 - x = 16 - (14 - 42) 6) 210 - (x - 12) = 168
1/ `|x|=10<=> x=\pm 10`
2/ `|x-8|=0<=>x-8=0<=>x=8`
3/ `7+|x|=12<=>|x|=5<=>x=\pm 5`
4/ `|x+1|=3`
$\Leftrightarrow\left[\begin{array}{1}x+1=3\\x+1=-3\end{array}\right.\\\Leftrightarrow\left[\begin{array}{1}x=3\\x=-4\end{array}\right.$
5/ `15-x=16-(14-42)`
`<=>15-x=16+28`
`<=>15-x=44`
`<=>x=-29`
6/ `210-(x-12)=168`
`<=>210-x+12=168`
`<=>222-x=168`
`<=>x=54`
1.
\(\left|x\right|=10\Leftrightarrow x=\pm10\)
2.
\(\left|x-8\right|=0\Leftrightarrow x-8=0\Leftrightarrow x=8\)
3.
\(7+\left|x\right|=12\Leftrightarrow\left|x\right|=5\Leftrightarrow x=\pm5\)
Tìm x:
1) 2|x|-5=3
2) x-5=(-14)+23
3) 10+2x=45:43
4) (x+7)-13=4
5) 6x-36=144:2
6) (42-x)-21=15
Bài 1 tìm số hữu tỉ x biết
a) x*(-3/7)=4/21
b) (-4/7):x=2/5
c) x+1/12= -3/8
d) 2/15-x=-3/10
e) -x+4/5=1/2
f) 3/4(x+1)-1/2=3/7
g) -3/2-2x+3/4=-2
h) -x+4/5=1/2
\(a,x.\frac{-3}{7}=\frac{4}{21}\)
\(x=\frac{4}{21}:\frac{-3}{7}\)
\(x=\frac{-4}{9}\)
\(b,\frac{-4}{7}:x=\frac{2}{5}\)
\(x=\frac{-4}{7}:\frac{2}{5}\)
\(x=\frac{-10}{7}\)
\(c,x+\frac{1}{12}=\frac{-3}{8}\)
\(x=\frac{-3}{8}-\frac{1}{12}\)
\(x=\frac{-11}{24}\)
\(d,\frac{2}{15}-x=\frac{-3}{10}\)
\(x=\frac{2}{15}+\frac{3}{10}\)
\(x=\frac{13}{30}\)
\(e,-x+\frac{4}{5}=\frac{1}{2}\)
\(-x=\frac{-3}{10}\)
\(x=\frac{3}{10}\)
\(f,\frac{3}{4}.\left(x+1\right)-\frac{1}{2}=\frac{3}{7}\)
\(\frac{3}{4}.\left(x+1\right)=\frac{13}{14}\)
\(x+1=\frac{26}{21}\)
\(x=\frac{5}{21}\)
\(\frac{-3}{2}-2x+\frac{3}{4}=-2\)
\(\frac{-3}{2}-2x=\frac{-11}{4}\)
\(2x=\frac{-3}{2}+\frac{11}{4}\)
\(2x=\frac{-17}{4}\)
\(x=\frac{-17}{8}\)
\(h,-x+\frac{4}{5}=\frac{1}{2}\)
\(-x=\frac{-3}{10}\)
\(x=\frac{3}{10}\)
chúc bạn học tốt !!!
Bài 1:
a,11/125-17/18-5/7+4/9+17/14
b,(7+7/5-2/3)-(4+4/5+3/8)+(3-3/5+2/3+3/8)
c,-13/25.5/32.23/-13.(-64)
Bài 2:
a,11/13-(3/42-x)=-(13/28-11/13)
b,x2/3x+5/7=3/10
c,x-21/13x+1/3=-2/3
1. Phương pháp 1: ( Hình 1)
Nếu thì ba điểm A; B; C thẳng hàng.
2. Phương pháp 2: ( Hình 2)
Nếu AB // a và AC // a thì ba điểm A; B; C thẳng hàng.
(Cơ sở của phương pháp này là: tiên đề Ơ – Clit- tiết 8- hình 7)
3. Phương pháp 3: ( Hình 3)
Nếu AB a ; AC A thì ba điểm A; B; C thẳng hàng.
( Cơ sở của phương pháp này là: Có một và chỉ một đường thẳng
a’ đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho trước
- tiết 3 hình học 7)
Hoặc A; B; C cùng thuộc một đường trung trực của một
đoạn thẳng .(tiết 3- hình 7)
4. Phương pháp 4: ( Hình 4)
Nếu tia OA và tia OB là hai tia phân giác của góc xOy
thì ba điểm O; A; B thẳng hàng.
Cơ sở của phương pháp này là:
Mỗi góc có một và chỉ một tia phân giác .
* Hoặc : Hai tia OA và OB cùng nằm trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox ,
thì ba điểm O, A, B thẳng hàng.
5. Nếu K là trung điểm BD, K’ là giao điểm của BD và AC. Nếu K’
Là trung điểm BD thì K’ K thì A, K, C thẳng hàng.
(Cơ sở của phương pháp này là: Mỗi đoạn thẳng chỉ có một trung điểm)
C. Các ví dụ minh họa cho tùng phương pháp:
Phương pháp 1
Ví dụ 1. Cho tam giác ABC vuông ở A, M là trung điểm AC. Kẻ tia Cx vuông góc CA
(tia Cx và điểm B ở hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ AC). Trên tia Cx lấy điểm
D sao cho CD = AB.
Chứng minh ba điểm B, M, D thẳng hàng.
Gợi ý: Muốn B, M, D thẳng hàng cần chứng minh
Do nên cần chứng minh
BÀI GIẢI:
AMB và CMD có:
AB = DC (gt).
MA = MC (M là trung điểm AC)
Do đó: AMB = CMD (c.g.c). Suy ra:
Mà (kề bù) nên .
Vậy ba điểm B; M; D thẳng hàng.
Ví dụ 2. Cho tam giác ABC. Trên tia đối của AB lấy điểm D mà AD = AB, trên tia đối
tia AC lấy điểm E mà AE = AC. Gọi M; N lần lượt là các điểm trên BC và ED
sao cho CM = EN.
Chứng minh ba điểm M; A; N thẳng hàng.
Gợi ý: Chứng minh từ đó suy ra ba điểm M; A; N thẳng hàng.
BÀI GIẢI (Sơ lược)
ABC = ADE (c.g.c)
ACM = AEN (c.g.c)
Mà (vì ba điểm E; A; C thẳng hàng) nên
Vậy ba điểm M; A; N thẳng hàng (đpcm)
BÀI TẬP THỰC HÀNH CHO PHƯƠNG PHÁP 1
Bài 1: Cho tam giác ABC. Trên tia đối của tia AB lấy điểm D sao cho AD = AC, trên tia đối
của tia AC lấy điểm E sao cho AE = AB. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của BE và
CD.
Chứng minh ba điểm M, A, N thẳng hàng.
Bài 2: Cho tam giác ABC vuông ở A có . Vẽ tia Cx BC (tia Cx và điểm A ở
phía ở cùng phía bờ BC), trên tia Cx lấy điểm E sao cho CE = CA. Trên tia đối của tia
BC lấy điểm F sao cho BF = BA.
Chứng minh ba điểm E, A, F thẳng hàng.
Bài 3: Cho tam giác ABC cân tại A, điểm D thuộc cạnh AB. Trên tia đối của tia CA lấy điểm
E sao cho CE = BD. Kẻ DH và EK vuông góc với BC (H và K thuộc đường thẳng BC)
Gọi M là trung điểm HK.
Chứng minh ba điểm D, M, E thẳng hàng.
Bài 4: Gọi O là trung điểm của đoạn thẳng AB. Trên hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ AB, kẻ
Hai tia Ax và By sao cho .Trên Ax lấy hai điểm C và E(E nằm giữa A và C),
trên By lấy hai điểm D và F ( F nằm giữa B và D) sao cho AC = BD, AE = BF.
Chứng minh ba điểm C, O, D thẳng hàng , ba điểm E, O, F thẳng hàng.
Bài 5.Cho tam giác ABC . Qua A vẽ đường thẳng xy // BC. Từ điểm M trên cạnh BC, vẽ các
đường thẳng song song AB và AC, các đường thẳng này cắt xy theo thứ tự tại D và E.
Chứng minh các đường thẳng AM, BD, CE cùng đi qua một điểm.
PHƯƠNG PHÁP 2
Ví dụ 1: Cho tam giác ABC. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AC, AB. Trên
Các đường thẳng BM và CN lần lượt lấy các điểm D và E sao cho M là trung
điểm BD và N là trung điểm EC.
Chứng minh ba điểm E, A, D thẳng hàng.
Hướng dẫn: Xử dụng phương pháp 2
Ta chứng minh AD // BC và AE // BC.
BÀI GIẢI.
BMC và DMA có:
MC = MA (do M là trung điểm AC)
(hai góc đối đỉnh)
MB = MD (do M là trung điểm BD)
Vậy: BMC = DMA (c.g.c)
Suy ra: , hai góc này ở vị trí so le trong nên BC // AD (1)
Chứng minh tương tự : BC // AE (2)
Điểm A ở ngoài BC có một và chỉ một đường thẳng song song BC nên từ (1)
và (2) và theo Tiên đề Ơ-Clit suy ra ba điểm E, A, D thẳng hàng.
Ví dụ 2: Cho hai đoạn thẳng AC và BD cắt nhau tai trung điểm O của mỗi đoạn. Trên tia
AB lấy lấy điểm M sao cho B là trung điểm AM, trên tia AD lấy điểm N sao cho
D là trung điểm AN.