Tìm 1 số biết lấy số đó cộng với 37,25 rồi trừ đi 42,5 thì được 17,322
tìm 1 số biết nếu lấy số đó cộng với 37,25 roi trừ đi 42,05 thì được 17,32
áp dụng công thức là ra ấy bạn
Gọi số đó là a
Theo bài ra ta có:
a+37,25-42,05=17,32
a+37,25=17,32+42,05
a+37,25=59,37
a=59,37-37,25
a=22,12
Vậy số cần tìm là 22,12
_HT_
Tìm 1 số biết rằng lấy số đó trừ đi 7,6 rồi cộng với 12,75 được bao nhiêu trừ đi 9,3 thì được 16,72
gọi số cần tìm là a
ta có [(a-7.6)+12.75]-9.3=16.72
a-7.6+12.75=16.72+9.3
a+5.15=26.02
a=20.87
Số đó trừ 7,6 cộng 12,75 ra :
16,72 + 9,3 = 26,02
Số đó trừ 7,6 ra :
26,02 - 12,75 = 13,27
Số đó là :
13,27 + 7,6 = 20,87
Đáp số : 20,87
Số đó là:
[(16,72+9,3)-12,75]+7,6=20,87
Đáp số :20,87
a)Tìm 1 phân số, biết rằng 3/2 trừ đi phân số đó rồi cộng với 5/7 thì được 11/14.
b)Tìm 1 phân số , biết rằng lấy phân số đó nhân với 9 rồi trừ đi 47/8 thì được 13/2
Gọi phân số cần tìm là x
Theo bài ra ta có: 3/2-x+5/7=11/14
3/2-x =11/14-5/7
3/2-x = 1/14
x = 3/2-1/14
x = 10/7
Vậy: x= 10/7
a)Đặt phân số đó là: \(\frac{a}{b}\)
Theo đề bài ta có: \(\frac{3}{2}-\frac{a}{b}+\frac{5}{7}=\frac{11}{14}\)
\(\Rightarrow\frac{3}{2}-\frac{a}{b}=\frac{11}{14}-\frac{5}{7}\)
\(\Rightarrow\frac{3}{2}-\frac{a}{b}=\frac{1}{14}\)
\(\Rightarrow\frac{a}{b}=\frac{3}{2}-\frac{1}{14}=\frac{10}{7}\)
Vậy phân số cần tìm là: \(\frac{10}{7}\)
b) Ta cũng đặt phân số đó là \(\frac{a}{b}\)
Theo đề bài ta có:: \(\frac{a}{b}.9-\frac{47}{8}=\frac{13}{2}\)
\(\Rightarrow\frac{a}{b}.9=\frac{13}{2}+\frac{47}{8}\)
\(\Rightarrow\frac{a}{b}.9=\frac{99}{8}\)
\(\Rightarrow\frac{a}{b}=\frac{99}{8}:9=\frac{11}{8}\)
Vậy phân số cần tìm là: \(\frac{11}{8}\)
Gọi phân số cần tìm là x
Theo bài ra ta có: \(\frac{3}{2}-x+\frac{5}{7}=\frac{11}{14}\)
\(\frac{3}{2}-x=\frac{14}{15}-\frac{5}{7}\)
3/2-x = 1/14
x = 3/2-1/14
x = 10/7
Vậy: x= 10/7
Tìm 1 số biết rằng lấy số đó trừ đi 7,6 rồi cộng với 12,75 được bao nhiêu rồi trừ đi 9,3 thì được 16,72
Tìm 1 số,biết nếu lấy số đó cộng với 0,43 số đó,đem tổng này trừ đi 0,58 số phải tìm,rồi trừ 4,04 thì được 30,3
Số phải tìm là:
30,3 + 0,58 - 0,43 = 30,45
Đáp số : 30,45
bài 1 :tìm 2 số có hiệu là 129 biết rằng nếu lấy số thứ 1 cộng với số thứ hai rồi cộng với tổng cua chúng thì được 2010 .
bài 2 : một phép trừ có tổng của số bị trừ ,số trừ và hiệu là 7652 .hiệu lớn hơn số trừ 768 đơn vị .hãy tìm phép trừ đó
bài 3:tìm 2 số có hiệu là 22.Biết rằng nếu lấy số lớn cộng với số bé rồi cộng với hiệu của chúng thì được 116
Bài 4::tìm 2 số có hiệu là 132.Biết rằng nếu lấy số lớn cộng với số bé rồi trừ đi hiệu của chúng thì được 548
Bài 1 : Giải :Tổng của chúng là : 2010 : 2 = 1005
Số bé là : [ 1005 - 129 ] : 2 = 438
Số lớn là : 1005 - 438 = 567
Bài 2 : Số bị trừ là : 7652 : 2 = 3826
Số trừ là : [ 3826 - 768 ] : 2 = 1529
Hiệu là : 3826 - 1579 = 2297
Phép trừ đó là : 3826 - 1529 = 2247
Bài 3 : Tổng 2 số là : 116 - 22 = 94
Số bé là : [ 94 - 22 ] : 2 = 36
Số lớn là : 94 - 36 = 58
Đáp số:Số Bé : 36 , Số Lớn : 58
Bài 4 :
Giải
Tổng của hai số là : 548 - 132 = 416
Số bé là : [ 416 - 132 ] : 2 = 142
Số lớn là : 416 - 142 = 274
Đáp số :Số Bé : 142 , Số Lớn : 274
Vì tổng bằng số thứ nhất cộng số thứ hai nên số thứ nhất cộng số thứ hai cộng tổng chính là 2 lần tổng 2 số
Tổng 2 số là :
2010 : 2 = 1005
Số bé là :
(1005-129) :2 = 438
Số lớn là :
1005 -438 = 567
Đáp số : Số bé : 438
Số lớn : 567
Vì số bị trừ = số trừ + hiệu nên 7652 chính là 2 lần số bị trừ. Vậy số bị trừ là:
7652 : 2 = 3826
Tổng của "hiệu" và " số trừ" là 3826 mà "hiệu" hơn số trừ là 798 nên ta có:
"Số trừ" là : (3842 - 798) : 2= 1514
"Hiệu" là: 1514 + 798 = 2312
Tìm 1 số biết lấy số đó nhân với 4 rồi trừ đi 45 thì được kết quả bằng khi lấy số đó chia cho 4 rồi cộng với 45
Tìm 1 số , biết nếu lấy số đó chia cho 11 , cộng với 23 rồi trừ đi 97 thì được 8
Đặt số cần tìm là x
Ta có : x : 11 + 23 - 97 = 8
x : 11 + 23 = 8 + 97
x : 11 + 23 = 105
x : 11 = 105 - 23
x : 11 = 82
x = 82 x 11
x = 902
Vậy số cần tìm là 902
GỌi số cần tìm là x
Khi đó ta có x:11+23-97=8
=> x:11+23=8+97=105
=>x:11= 105-23=82
=> x=82x11=902.
Vậy x=902
tìm 1 số biết lấy số đó nhân với 4 rồi trừ đi 45 thì bằng lấy số đó chia 4 rồi cộng 45