Hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng khi nào???
Qúa khứ hoàn thành tiếp diễn dùng khi nào???
Write the usage, form:
Các Thì Quá Khứ
Thì Quá Khứ ĐơnThì Quá Khứ Tiếp DiễnThì Quá Khứ Hoàn ThànhThì Quá Khứ Hoàn Thành Tiếp DiễnCác Thì Hiện Tại
Thì Hiện Tại ĐơnThì Hiện Tại Tiếp DiễnThì Hiện Tại Hoàn thànhThì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp DiễnCác Thì Tương Lai
Thì Tương Lai ĐơnThì Tương Lai GầnThì Tương Lai Tiếp DiễnThì Tương Lai Hoàn ThànhThì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp DiễnI. The present simple tense( Thì hiện tại đơn)
1. Form : S ( I / we / you / they) + V
S ( he / she / it) + Vs/es
S + Be( am / is / are)......
2. Usage:
- Thì HTĐG diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên lặp di lặp lại ở hiện tại.
eg. I watch T.V every night.
- Thì HTĐG diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.
eg. The sun rises in the East / Tom comes from America.
- Thì HTĐG được dùng khi ta nói về thời khóa biểu ( timetables), chương trình (programmes).........
eg. The train leaves the station at 8.15 a.m.
The film begins at 8 p.m.
- Thì HTĐG dùng sau những cụm từ chỉ thời gian : when, as soon as,.. và những cụm từ chỉ điều kiện : if, unless.
eg. When summer comes, I’ll go to the beach.
You won’t get good marks unless you work hard.
3. Adverbs:
Often= usually= frequently, always= constantly, sometimes =occasionally, seldom= rarely,
everyday/ week/ month.............
II. The present continuous tense( Thì hiện tại tiếp diễn )
1. Form : S + Be ( am / is / are) +V ing
2. Usage:
- Thì HTTD diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài một thời gian ở hiện tại( thường có các trạng
từ : now, right now, at the moment, at present.)
eg. The children are playing football now.
- Thì HTTD cũng thường được dùng theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
eg. Be quiet! The baby is sleeping.
Note :Không dùng thì HTTD với các động từ chỉ nhận thức , tri giác như : to be, see, hear, understand, know, , want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget, belong to, believe.....( Với các động từ này ta thay bằng thì HTĐG.)eg. She wants to go for a walk at the moment.
SIMPLE PRESENT & PRESENT CONTINUOUS
Thì Simple Present được dùng để chỉ 1 hành động diễn ra trong 1 thời gian noí chung không nhất thiết phải là thời gian ở hiện tại Thời gian nói chung là thời gian ma sự việc diễn ra mỗi ngày (every day), mỗi tuần (every week), mỗi tháng (every month), mỗi năm (every year), mỗi mùa (every spring / summer / autumn / winter)…
- He goes to school every day.
- Mrs Brown travels every summer.
* Thì Present Continuous được dùng để chỉ 1 hành động đang xảy ra (a current activity) hay một sự việc chúng ta đang làm bây giờ (now/ at present/ at this moment), hôm nay (today), tuần này (this week), năm nay (this year)…
- We are learning English now.
- Mary is playing the piano at the moment.
Hãy so sánh : - I work in a bakery every day.
- I’m working in a bakery this week.
Chú ý :+ Thì Simple Present thường được dùng với các động từ chỉ tri giác (verbs of perception) như :feel,
see, hear… và các động từ chỉ trạng thái như: know, understand, mean, , prefer, love, hate, need, want, remember, recognize, believe…
+ Ngoài ra chúng ta còn dùng thì Simple Present với các động từ : be, appear, belong, have to…
+ Thì Simple Present còn được dùng với các trạng từ chỉ tần suất (adverbs of frequency) như : always, usually, often, sometimes, seldom, generally, rarely, never…
- That child needs care.
- This book belongs to me.
- He never comes late.
+ Chúng ta cũng dùng thì Simple Present để chỉ 1 chân lí hay 1 sự thật hiển nhiên (a general truth).
- The sun rises in the east.
- Nothing is more precious than independence and freedom.
+ Thì Present Continuous còng được dùng để chỉ hành động ở 1 tương lai gần (a near future action)
Với các trạng từ chỉ tương lai như : tomorrow, next week, next month, next year, next summer…
III. The present perfect tense
1. Form : S + have / has + PII2. Usage :- Thì HTHT diễn tả hành động vừa mới xảy ra, vừa mới kết thúc, thường đi với trạng từ “just”
eg. We have just bought a new car.
- Thì HTHT diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ , còn kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục ở tương lai.
eg. You have studied English for five years.
- Thì HTHT diễn tả hành động xaỷ ra trong quá khứ mà không biết rõ thời gian.
eg. I have gone to Hanoi.
- Thì HTHT diễn tả hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần ở quá khứ.
eg. We have seen Titanic three times.
- Thì HTHT dùng sau những từ so sánh ở cấp cao nhất.( trong lời bình phẩm)
eg. It’s the most boring film I’ve ever seen.
- Thì HTHT dùng với This is the first/ second time, it’s the first time.........
eg. This is the first time I’ve lost my way.
-Thì HTHT dùng với This morning/ This evening/ Today/ This week/ This term...... khi những thời gian này vẫn còn trong lúc nói.
eg. I haven’t seen Joana this morning . Have you seen her?
Note : - Gone to khác với Been to.eg. Marry has gone to Paris(đang ở hoặc đang trên đường đến Pari)
Marry has been to Paris(đã đến nhưng bây giờ không còn ở Pari)
Adverbs : - just, recently, lately :gần đây, vừa mới- ever :đã từng
- never :chưa bao giờ
- already :rồi
- yet: chưa (dùng trong câu phủ định và nghi vấn)
- since :từ khi( chỉ thời điểm mà hành động bắt đầu)
- for : khoảng(chỉ khoảng thời gian của hành động )
- so far =until now =up to now =up to the present : cho đến nay, cho đến tận bây giờ
Thì HTHTTD : S + have been + Ving. Sử dụng tương tự thì HTHT nhưng muốn nhấn mạnh tính liên tục của hành động.
eg. You have been learning English for 5 years.
IV. The past simple tense
Form : S + V- ed (regular /irregular )Usage : _Thì QKĐG diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, đã chấm dứt và biết rõ thời gian.eg. I went to the cinema last night.
Adverbs: -last : -yesterday - ago- Khi đổi sang dạng phủ định và nghi vấn nhớ đưa động từ chính về nguyên mẫu.
- Chú ý cách phát âm các động từ có tận cùng là ‘ed’
Động từ tận cùng bằng ‘ed’ được phát âm là /d/ khi theo sau các âm hữu thanh ( trừ âm /d/ )
Động từ tận cùng bằng ‘ed’ được phát âm là /t/ khi theo sau các âm vô thanh ( trừ âm /t/ )
Động từ tận cùng bằng ‘ed’ được phát âm là /id/ khi theo sau các âm /t, d/
So sánh PRESENT PERFECT Và SIMPLE PAST
+ Chú ý :
*Thì Present Perfect thường dùng với những cụm từ sau : up to now, up to the present, so far (cho tới nay), not … yet (vẫn chưa), for, since, ever (đã từng), never, several times (nhiều lần), just (vừa mới), recently (vừa xong), lately (mới nãy) ...
- Have you ever seen a tiger ?
- The train has not arrived yet.
- We have lived here for 6 years.
- The bell has just rung.
* Thì Simple Past thường dùng với những cụm từ sau: yesterday, the day before yesterday, last week, last month, last year, last summer, ago.
- We came here a month ago.
- He went to the cinema yesterday.
* Thì Simple Past dùng để kể lại một chuỗi hành động kế tiếp nhau trong quá khứ .
- He closed all the windows, locked the doors and then went out.
V. The past continuous tense :
1. Form : S + was/ were + V ing.
2. Usage : - Hành động đang xảy ra và kéo dài một thời gian ở quá khứ.
eg. Yesterday, Mr Nam was working in the garden all the afternoon.
- Hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
eg. We were learning English at 9 a.m last Sunday.
- Hành động đang xảy ra( ở quá khứ ) thì có một hành động khác xen vào.(hđ đang xảy ra dùng thì QKTD , hđ xen vào dùng thì QKĐG )
eg. When I saw her yesterday, she was having breakfast.
- Hai hành động xảy ra song song cùng một lúc ở quá khứ.
eg. Last night, I was watching T.V while my sister was reading a book.
Note: không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác( thay bằng QKĐG).
3. Adverbs:- at 4p.m yesterday - at this time last Sunday...........
SIMPLE PAST vs PAST CONTINUOUS
+ Thì Simple Past (quá khứ đơn) được dùng để diễn tả một hành động xẩy và và kết thúc trong quá khứ có đề cập thời gian .
- I met him in the street yesterday.
+ Thì Past Continuous (quá khứ tiếp diễn) diễn tả một hành động xẩy ra kéo dài trong quá khứ .
- I met him while he was crossing the street.
- She was going home when she saw an accident.
+ Thì Past Continuous diễn tả một hành động xẩy ra kéo dài trong quá khứ tại một thời điểm xác định hoặc hai hành động cùng diễn ra song song .
- My father was watching TV at 8 o’clock last night.
- I was doing my homework while my father was watching TV
VI. The past perfect tense ( Thì quá khứ hoàn thành )
1.Form : S + had + PII.
2. Usage :Diễn tả một hành động trong quá khứ xảy ra trước một thời gian cụ thể hoặc trước một hành động khác trong quá khứ.( Nếu trong câu có hai hành động quá khứ , hđ nào xảy ra trước ta dùng QKHT, hđ nào sau ta dùng QKĐG).
eg. They had live here before 1985.
After the children had finished their homework, they went to bed.
VII. The past perfect continuous tense ( Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn )
1.Form: S + had been + Ving
2. Usage : Diễn tả một hành động quỏ khứ đó xảy ra và kộo dài cho đến khi hành động quỏ khứ thứ hai xảy ra ( hđ thứ hai dựng QKĐG).Khoảng thời gian kộo dài thường được nờu rừ trong cõu.
eg. The boys had been playing football for 2 hours before I came
PAST PERFECT vs PAST PERFECT CONTINUOUS
+ Thì Past Perfect Continuous (quá khứ hoàn thành tiếp diễn) dùng để nhấn mạnh tính liên tục của một hành động trước khi một hành động khác xẩy ra .
Hãy so sánh.
- She had been studying English before she came here for classes.
(hành động had been studying xẩy ra liên tục cho tới khi hành động came for classes xẩy ra ).
- She had studied English before she came for classes.
(hành động had studied chấm dứt trước hành động came for classes)
Hãy so sánh :
- It had been raining when I got up this morning. (mưa chấm dứt khi tôi thức dậy.)
- It was raining when I got up this morning. (mưa vẫn còn khi tôi thức dậy)
VIII. The simple future tense ( Thì tương lai đơn giản)
Form : S + will/ shall + V bare infi.Usage: - Dùng khi ta quyết định làm một điều gì đó vào lúc nói.eg. You will give your sentences now.
- Dùng để yêu cầu, đề nghị ai đó làm gì
eg. Will you shut the door.
- Dùng để đồng ý hoặc từ chối làm gì .
eg: A:I need some money.
B:Don’t worry .I’ll lend you some.
- Dùng để hứa hẹn làm điều gì
eg:I promise I’ll call you when I arrive
- Dùng shall I và shall we để đề nghị hoặc gợi ý.
eg. Where shall we go tonight?/ Shall we go to the cinema?
- Dùng I think I’ll...../ I don’t think I’ll......khi ta quyết làm / ko làm điều gì.
eg.I think I’ll stay at home tonight./ I don’t think I’ll go out tonight.
Adverbs : - someday :một ngày nào đó. - next week/ next month..........- tomorrow : - soon :chẳng bao lâu nữa.
IX. Near future (Thì tương lai gần )
Form: S + Be + Going to + V bare infi. (dự định sẽ )S + Be +V ing (sắp sửa )
2. Usage :- Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần có dự định trước( thường trong câu không
có trạng từ chỉ thời gian )
eg. They are going to repaint the school .
-Diễn tả sự tiên đoán, sự kiện chắc chắn xảy ra ở tương lai vì có dấu hiệu hay chứng cứ ở hiện tại .
- eg. Tom’s a good student. He’s going to pass the final exam.
Look at those clouds. It’s going to rain.
X. The future continuous tense (Thì tương lai tiếp diễn)
1. Form: S + will / shall + Be + V ing.
2. Usage : - Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai .
eg. I will be watching T.V at 8p.m tonight.
- Diễn tả một hành động đang xảy ra ở tương lai thì có một hành động khác xảy ra.
eg. I’ll be cooking when my mother return this evening.
SIMPLE FUTURE & FUTURE CONTINUOUS
+ Thì Simple Future (tương lai đơn ) diễn tả một hành động sẽ xảy ra (có hoặc không có thời gian xác định ở tương lai); còn thì Future Continuous (Tương lai tiếp diễn) diễn tả một hành động liên tục tại một điểm thời gian xác định trong tương lai.
- He will go to the stadium next Sunday.
- We will / shall have the final test.
Hãy so sánh:
- I will eat breakfast at 6 o’clock tomorrow. (Vào lúc 6 giờ sáng mai tôi sẽ thưởng thức bữa điểm tâm)
- I will be eating breakfast at 6 o’clock tomorrow. (Vào lúc 6 giờ sáng mai tôi sẽ đang dùng bữa điểm tâm)
+ Trong các mệnh đề trạng từ chỉ thời gian hay mệnh đề điều kiện thì hiện tại đơn được dùng để thay thế cho thì hiện tại đơn.
- I shall not go until I see him.
- If he comes tomorrow, he will do it.
+ Chú ý: Will còn được dùng cho tất cả các ngôi.
XI. The future perfect tense (Thì tương lai hoàn thành )
Form : S + will + have +PII.Usage :- Diễn tả một hành động sẽ hoàn tất vào một thời điểm cho trước ở tương lai.
- Thường dùng các cụm từ chỉ thời gian như : By (+mốc thời gian ), By the time , By then.
eg. We’ll have finished our lesson by 11 o’clock.
When you come back, I’ll have had lunch.
XII. The future perfect continuous tense (Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn)
Form: S + will + have been + Ving .Usage : - Diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến một thời điểm cho trước ở tương lai. Thường dùng các cụm từ chỉ thời gian như :By...........for(+ khoảng thời gian), By the time , By then.
eg. By May, they’ll have been living in this house for 15 years.
SO SANH THÌ FUTURE PERFECT VÀ THÌ FUTURE PERFECT CONTINUOUS
+ Thì Tương lai hoàn thánh được dùng để chỉ một hành động sẽ hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai hay một điểm thời gian ở tương lai.
- The taxi will have arrived by the time you finish dressing.
- By next Christmas, he will have lived in Dalat for 5 years.
+ Để nhấn mạnh tính liên tục của hành động, chúng ta dùng thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn.
- By the time you receive this letter, we shall have been travelling through Russia.
- By next June, they will have been working in this factory for 12 years.
1. Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn:
Câu khẳng định | I/He/She/It was writing | You/We/They were writing |
Câu phủ định | I/He/She/It wasn’t writing | You/We/They weren’t writing |
Câu nghi vấn | Was I/He/She/It writing? | Were You/We/They writing? |
Câu trả lời Yes | Yes, I/He/She/It was | Yes, You/We/They were |
Câu trả lời No | No, I/He/She/It wasn’t | No, You/We/They weren’t |
form của thì THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN,THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH,THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
1,Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
(+)S + have/ has + been+V-ing
(-)S+haven't/hasn't +been+V-ing
(?)Have/Has+S+been+V-ing
2,Thì quá khứ hoàn thành:
(+)S + had + VpII
(-)S + hadn’t + VpII
(?)Had + S + VpII ?
3,Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn:
(+)S + had + been + V-ing
(-)S + hadn’t + been + V-ing
(?)Had + S + been + V-ing ?
TỔNG HỢP 13 THÌ TRONG TIẾNG ANH < PART 3>
8.Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn ( Past Perfect Continuous )
8.1. Khái niệm
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước một hành động cũng xảy ra trong quá khứ.
8.2. Công thức
Câu khẳng định: \(S+hadbeen+V\left(ing\right)+O\)
Câu phủ đinh: \(S+had+not+been+V\left(ing\right)+O\)
Câu nghi vấn: \(Had+S+been+V\left(ing\right)+O\)
8.3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Trong câu thường chứa các từ như:
Before, after
Until then
Since, for
9. Thì tương lai đơn ( Simple Future )
9.1.Khái niệm:
Thì tương lai đơn trong tiếng Anh được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói.
9.2.Công thức
Câu khẳng định: \(S+will/shall+V-inf+O\)
Câu phủ định : \(S+will/shall+not+V-inf+O\)
Câu nghi vấn : \(Will/shall+S+V-inf+O?\)
9.3. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
Trong câu thường các từ báo hiệu như:
Tomorrow: ngày mai
in + thời gian. Eg: I will be ready in 5 (con sẽ sẵn sàng trong 5 phút nữa)
Next week/ month/ year: tuần tới/tháng/năm
10 years from now. (10 năm kể từ giờ)
10.Thì tương lai tiếp diễn ( Future Continuous )
10.1. Khái niệm
Thì tương lai tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.
10.2.Công thức
Câu khẳng định: \(S+will/shall+be+V\left(ing\right)\)
Câu phủ định: \(S+will/shall+not+be+V\left(ing\right)\)
Câu nghi vấn: \(Will/shall+S+be+V\left(ing\right)\)
10.3. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn
Trong câu thường chứa các cụm từ:
Next year (năm sau), next week (tuần sau)
Next time (lần sau), in the future (trong tương lai)
HẸN CÁC BẠN Ở PART SAU NHÉ!
Hay quá bnn, toàn mấy phần mik cần cho bài kiểm tra Anh ngày mai nè:3
Công thức viết câu, dấu hiệu nhận biết thì:
1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN – Simple Present tens
3. Thì hiện tại hoàn thành – Present Perfect
4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present Perfect Continuous
5. Thì quá khứ đơn– Simple Past
6. Thì quá khứ tiếp diễn – Past Continuous
7. Thì quá khứ hoàn thành – Past Perfect
8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past Perfect Continuous
9. Thì tương lai đơn – Simple Future
10. Thì tương lai tiếp diễn – Future Continuous
11. Thì tương lai hoàn thành – Future Perfect
12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future Perfect Continuous
💬💬💬
IMPROVE YOUR GRAMMAR
Khi nào dùng thì quá khứ đơn, khi nào dùng thì hiện tại hoàn thành?
Các em cùng làm bài sau nhé.
`1.` has lived
`2.` worked
`3.` have you finished
`4.` have never been
`5.` played `-` was
`6.` have finished
`7.` have worked `-` began
`8.` have already eaten
`9.` learned `-` has played
`10.` bought
`11.` went `-` has been
_
Khi nào dùng thì quá khứ đơn, khi nào dùng thì hiện tại hoàn thành?
*Structure: Past Simple (Thì Quá Khứ Đơn): Diễn tả một sự việc, hành động đã xảy ra trong quá khứ và cũng đã kết thúc trong quá khứ.
`-` Động từ to be:
\(\left(+\right)\) S + were/was ....
\(\left(-\right)\) S + were/was not ....
\(\left(?\right)\) Were/Was + S ...?
`+` Ngôi thứ `3` số ít: he/ she/ it/ name/ danh từ số ít `->` was
`+` Ngôi thứ `1` số nhiều: we/ you/ they/ danh từ số nhiều `->` were
`+` Ngôi thứ `1` số ít: I `->` were
`-` Động từ thường:
\(\left(+\right)\) S + V2/ed ....
\(\left(-\right)\) S + didn't (did not) + V-bare ....
\(\left(?\right)\) Did + S + V-bare ...?
*Structure: Present Perfect (Thì Hiện Tại Hoàn Thành): Diễn tả một sự việc, hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục diễn ra đến hiện tại và có thể trong tương lai vẫn còn.
\(\left(+\right)\) S + have/has + V3/ed ....
\(\left(-\right)\) S + have/has not + V3/ed .....
\(\left(?\right)\) Have/Has + S + V3/ed ...?
`+` Ngôi thứ `3` số ít: he/ she/ it/ name/ danh từ số ít `->` has/has not (hasn't)
`+` Ngôi thứ `1` số nhiều: we/ you/ they/ danh từ số nhiều `->` have/have not (haven't)
`+` Ngôi thứ `1` số ít: I `->` have.
1 has lived
2 worked
3 Have you finished
4 have never been
5 played - was
6 have finished
7 have worked - began
8 have eaten already
9 learned - has played
10 bought
11 went - has been
1.1. has lived
2.2. worked
3.3. have you finished
4.4. have never been
5.5. played −- was
6.6. have finished
7.7. have worked −- began
8.8. have already eaten
9.9. learned −- has played
10.10. bought
11.11. went −- has been
nhớ tick mình nhé
Viết công thức, cách dùng và dấu hiệu của các thì sau:
- Hiện tại đơn
- Hiện tại tiếp diễn
- Hiện tại hoàn thành
- Quá khứ đơn
- Tương lai đơn
- Tương lai gần (Be going to)
- Tương lai tiếp diễn
Bn vào đây kham khảo nhé: https://www.anhngumshoa.com/tin-tuc/tat-tan-tat-ve-12-thi-trong-tieng-anh-co-ban-ndash-cong-thuc-cach-dung-va-dau-hieu-nhan-biet-37199.html
Mk xl vì bn yêu cầu dài qá nên mk k gõ hết đc.
Học tốt nhé
Công thức HT đơn:
S + Vinf + O
S + don't / doesn't + Vinf + O
Do / Does + S + Vinf + O ?
Dấu hiệu :
always:luôn luôn
usually: thường xuyên
often: thường
sometimes: thỉnh thoảng
seldom=rarely:hiếm khi
never:không bao giờ
every+Noun:(every day, every week,...)
Công thức HT tiếp diễn:
S + tobe + Ving + O
S + tobe + not + Ving + O
Tobe + S + Ving + O ?
Dấu hiệu:
now:bây giờ
right now: ngay bây giờ
at the moment: hiện tại
at present : hiện nay
today : hôm nay
look! : nhìn kìa
listen! : nghe này
Thời gian cụ thể + in the morning, in the afternoon, in the evening,...
Where + tobe + S ? trả lời S + tobe + Ving
mày vào tcn của tao, xong vô thống kê hỏi đáp của tao đi, rồi bấm vào 1 câu trả lời, mày là chó, chuyên đi copy bài ng khác và câu hỏi tunogw tự
làm thế nào mà nhớ được công thức thì khóa khứ đơn,thì hiện tại đơn,thì hiện tại tiếp diễn,thì hiện tại hoàn thành vậy.
học thuộc công thức
ok bn
người ta đang hỏi cách để hok thuộc nhanh để ôn mà làm bài kiểm tra mà.
1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN SIMPLE PRESENT
VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
Khẳng định: S + Vs/es + O
Phủ định: S + DO/DOES + NOT + V +O
Nghi vấn: DO/DOES + S + V+ O ?
VỚI ĐỘNG TỪ TOBE
Khẳng định: S + AM/IS/ARE + O
Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + O
Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + O
Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.
Cách dùng:
Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.
Ví dụ: The sun ries in the East.
Tom comes from England.
Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
Ví dụ: Mary often goes to school by bicycle.
I get up early every morning.
Lưu ý: ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là: O, S, X, CH, SH.
Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người
Ví dụ: He plays badminton very well
Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu, đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.
2. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN - PRESENT CONTINUOUS
Công thức
Khẳng định: S + be (am/ is/ are) + V_ing + O
Phủ định: S + BE + NOT + V_ing + O
Nghi vấn: BE + S + V_ing + O
Từ nhận biết: Now, right now, at present, at the moment
Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại.
Ex: The children are playing football now.
Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
Ex: Look! the child is crying.
Be quiet! The baby is sleeping in the next room.
Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS:
Ex: He is always borrowing our books and then he doesn't remember -
Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở tương lai gần)
Ex: He is coming tomrow
Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như: to be, see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,..........
Ex: I am tired now.
She wants to go for a walk at the moment.
Do you understand your lesson?
3. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH - PRESENT PERFECT
Khẳng định: S + have/ has + Past participle (V3) + O
Phủ định: S + have/ has + NOT + Past participle + O
Nghi vấn: have/ has + S + Past participle + O
Từ nhận biết: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before...
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.
Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.
Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với since và for.
Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.
4. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - PRESENT PERFECT CONTINUOUS
Khẳng định: S has/ have + been + V_ing + O
Phủ định: S + Hasn't/ Haven't + been+ V-ing + O
Nghi vấn: Has/ Have+ S+ been + V-ing + O?
Từ nhận biết: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).
5. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN - SIMPLE PAST
VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
Khẳng định: S + V_ed + O
Phủ định: S + DID+ NOT + V + O
Nghi vấn: DID + S+ V+ O ?
VỚI TOBE
Khẳng định: S + WAS/ WERE + O
Phủ định: S+ WAS/ WERE + NOT + O
Nghi vấn: WAS/WERE + S+ O ?
Từ nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.
Cách dùng thì quá khứ đơn:
Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.
CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ
When + thì quá khứ đơn (simple past)
When + hành động thứ nhất
6. THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN - PAST CONTINUOUS
Khẳng định: S + was/ were + V-ing + O
Phủ định: S + wasn't/ weren't + V-ing + O
Nghi vấn: Was/Were + S+ V-ing + O?
Từ nhận biết: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon).
Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn:
Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra.
CHỦ TỪ + WERE/ WAS + ÐỘNG TÙ THÊM - ING
While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive)
7. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH - PAST PERFECT
Khẳng định: S + had + Past Participle (V3) + O
Phủ định: S + hadn't + Past Participle + O
Nghi vấn: Had + S + Past Participle + O?
Từ nhận biết: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for....
Cách dùng thì quá khứ hoàn thành:
Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
8. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - PAST PERFECT CONTINUOUS
Khẳng định: S + had + been + V-ing + O
Phủ định: S + hadn't + been+ V-ing + O
Nghi vấn: Had + S + been + V-ing + O?
Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after.
Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn:
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ
9. THÌ TƯƠNG LAI - SIMPLE FUTURE
Khẳng định: S + shall/will + V(infinitive) + O
Phủ định: S + shall/will + NOT+ V(infinitive) + O
Nghi vấn: shall/will + S + V(infinitive) + O?
Cách dùng thì tương lai:
Khi đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to.
Khi chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will.
CHỦ TỪ + AM (IS/ ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
Khi diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to.
CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
10. THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN - FUTURE CONTINUOUS
Khẳng định: S + shall/will + be + V_ing+ O
Phủ định: S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ O
Nghi vấn: shall/will +S+ be + V_ing+ O
Từ nhận biết: in the future, next year, next week, next time, and soon.
Cách dùng thì tương lai tiếp diễn:
Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai.
CHỦ TỪ + WILL + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING hoặc
CHỦ TỪ + BE GOING TO + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING
11. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH - FUTURE PERFECT
Khẳng định: S + shall/will + have + Past Participle
Phủ định: S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ O
Nghi vấn: shall/will + NOT+ be + V_ing+ O?
Từ nhận biết: by the time and prior to the time (có nghĩa là before)
Cách dùng thì tương lai hoàn thành:
Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.
CHỦ TỪ + WILL + HAVE + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARTICIPLE)
12. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - FUTURE PERFECT CONTINUOUS
Khẳng định: S + shall/will + have been + V_ing + O
Phủ định: S + shall/will + NOT+ have been + V_ing + O
Nghi vấn: shall/will + S+ have been + V_ing + O?
Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.
Khi chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will.
CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
Khi diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to.
CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành, hiện tại hoàn thành tiếp diễn, thì quá khứ đơn, thì quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành, thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, thì tương lai, thì tương lai tiếp diễn, thì tương lai hoàn thành, thì tương lai hoàn thành tiếp diễn,
umm... Đây có phải câu hỏi đâu
bạn NGUYỄN TRÍ QUÂN ơi , đây ko phải câu hỏi nhưng bạn ấy đăng lên để cho ai quên thì đọc thôi
Cho e hỏi thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn và thì hiên tại hoàn thành tiếp diễn cs công thức khẳng định /Phủ định /nghi vấn cs công thức ntn?
tóm lại là ghi cấu trúc của 2 loại đó đúng khum ?
Cấu trúc / công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
+ S + had + been + V-ing
-S + hadn’t + been + V-ing
? Had + S + been + V-ing?
Cấu trúc / công thức thì ht hoàn thành tiếp diễn
+ S + have/ has + been + V-ing
- S + haven’t/ hasn’t + been + V-ing
? Have / Has + S + been + V-ing