tìm số tự nhiên a biết 120 :a, 96 :a
tìm hai số tự nhiên a và b ( a < b), biết
a) a × b=2400 và BCNN( a, b)= 120
b) ƯCLN ( a, b)= 12 và a + b=96
a) Gọi a = 120.k thì (k,l) = 1
b = 120.l k,l thuộc N*
Tìm hai số tự nhiên a và b (a>b), biết rằng :
a) a=96 và ƯCLN(a,b)=12
b) ƯCLN(a,b)=45 và a=270
c) a+b=120 và ƯCLN(a,b)=12
d) a+b=224 và ƯCLN(a,b)=28
e) a.b=1944 và ƯCLN(a,b)=18
a, b: Bạn xem lại đề.
c.
Vì $ƯCLN(a,b)=12$ và $a>b$ nên đặt $a=12x, b=12y$ với $x,y$ là stn, $x>y$, $(x,y)=1$. Khi đó:
$a+b=12x+12y=120\Rightarrow x+y=10$
Vì $x>y, (x,y)=1$ nên $x,y$ có thể nhận giá trị là:
$(x,y)=(9,1), (7,3)$
$\Rightarrow (a,b)=(108. 12), (84, 36)$
d.
Vì $ƯCLN(a,b)=28$ và $a>b$ nên đặt $a=28x, b=28y$ với $x,y$ là stn, $x>y$, $(x,y)=1$. Khi đó:
$a+b=28x+28y=224$
$\Rightarrow x+y=8$
Vì $x>y$ và $(x,y)=1$ nên $x,y$ có thể nhận các giá trị là:
$(x,y)=(7,1), (5,3)$
$\Rightarrow (a,b)=(196, 28), (140, 84)$
e.
Vì $ƯCLN(a,b)=18$ và $a>b$ nên đặt $a=18x, b=18y$ với $x,y$ là stn, $x>y$, $(x,y)=1$. Khi đó:
$a+b=18x+18y1944$
$\Rightarrow x+y=108$
Với điều kiện $x>y, (x,y)=1$ thì $x,y$ có thể nhận khá nhiều giá trị. Bạn có thể xét từng TH để tính toán nhé.
tìm số tự nhiên a và b biết:
a-b=96, ƯCLN(a,b)=16
. a) Tìm số tự nhiên a, biết rằng 720 ⋮ a, 540 ⋮ a và 70 < a < 100.
b) Tìm số tự nhiên b, biết rằng 120 ⋮ b, 300 ⋮ b, 420 ⋮ b và b > 20.
tìm số tự nhiên A và B .Biết a + b = 96 và ƯCLN ( a, b ) = 12
Lời giải:
Vì $ƯCLN(a,b)=12$ nên đặt $a=12x, b=12y$ với $x,y$ là số tự nhiên, $x,y$ nguyên tố cùng nhau.
Ta có:
$a+b=96$
$\Rightarrow 12x+12y=96$
$\Rightarrow x+y=8$.
Vì $x,y$ nguyên tố cùng nhau nên $(x,y)=(1,7), (3,5), (5,3), (7,1)$
$\Rightarrow (a,b)=(12, 84), (36,60), (60,36), (84,12)$
Tìm các số tự nhiên (a,b) với a > b biết a + b = 96 và ƯCLN = 12
\(ƯCLN\left(a,b\right)=12\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=12k\\b=12q\end{matrix}\right.\left(k>q;k,q\in N\text{*}\right)\\ a+b=96\\ \Leftrightarrow12\left(k+q\right)=96\\ \Leftrightarrow k+q=8\)
Mà \(k>q;\left(k,q\right)=1\)
\(\Leftrightarrow\left(k;q\right)\in\left\{\left(7;1\right);\left(5;3\right)\right\}\\ \Leftrightarrow\left(a;b\right)\in\left\{\left(84;12\right);\left(60;36\right)\right\}\)
Tìm các số tự nhiên a,b biết :a+b=96 và UWCLN(a,b)=6
tìm các số tự nhiên a,b biết : a + b =96 và ƯCLN (a;b) = 6
Vì ƯCLN (a;b) = 6 nên a = 6m; b = 6n (ƯCLN(m;n) = 1)
a + b = 96 => 6(m + n) = 96 => m + n = 16
Vì m;n là 2 số nguyên tố cùng nhau => Chọn được các cặp (m;n) thoả mãn là (15; 1); (1; 15); (13; 3); (3; 13); (11; 5); (5; 11); (9; 7); (7; 9)
Từ đó tính được các cặp số (a;b) cần tìm là (90; 6); (6; 90); (78; 18); (18; 78); (66; 30); (30; 66); ; (54; 42); (42; 54)
phần trả lời mình để ỡ bên dưới;
đ
ể
Tìm các số tự nhiên a, b biết: a+b = 96 và ƯCLN(a;b) = 6
//Có ƯCLN mà lớp 5 á?//
Vì ƯCLN(a,b)=6
=>\(\hept{\begin{cases}a=6m\\b=6n\end{cases}}\)Với (m,n)=1; m,n thuộc N vì a,b thuộc N
=>a+b=6m+6n=96
=>6(m +n)=96
=>m+n=96:6
=>m+n=16 Với (m,n)=1
Ta có bảng
a | 6 | 18 | 30 | 42 | 54 | 66 | 78 | 90 |
m | 1 | 3 | 5 | 7 | 9 | 11 | 13 | 15 |
n | 15 | 13 | 11 | 9 | 7 | 5 | 3 | 1 |
b | 90 | 78 | 66 | 54 | 42 | 30 | 18 | 6 |
Vậy (a;b) là: (6; 90) ; (90; 6); (18; 78); (78; 18); (30; 66); (66; 30); (42; 54); (54; 42).