Tính thành phần % của các nguyên tố có trong 1mol hợp chất
a,Al2(SO4)3
b,Mg(NO3)2
Tính thành phần % klg các ntố trong h/chất sau
a, Al(NO3)3
b, Na2Co3
c, Al2(SO4)3
d, MgO
e, Ca (HCO3)2
e)
Đáp án: MCa(HCO3)2= 162g
%Ca= (40/162)* 100%= 24,7%
%H= (2/162)*100%= 1,23%
%C= (24/162)*100%= 14,81%
%O2=(96/162)*100%= 59,26%
Tính hoá trị của nguyên tố Fe, S, Mg trong các hợp chất sau: FeCl3, SO3,
Mg(OH)2, Al2(SO4)3. Biết Cl(I), nhóm (OH) (I), (SO4)(II)
\(FeCl_3:Fe\left(III\right)\\ SO_3:S\left(VI\right)\\ Mg\left(OH\right)_2:Mg\left(II\right)\\ Al_2\left(SO_4\right)_3:Al\left(III\right)\)
Tính thành phần % mỗi nguyên tố có trong các hợp chất sau:
a) SO3 b) CuSO4 c) H3PO4 d) Al2(SO4)3
a) \(M_{SO_3}=32+48=80\left(DvC\right)\\ \%S=\dfrac{32}{80}.100\%=40\%\\ \%O=100\%-40\%=60\%\)
b)\(M_{CuSO_4}=64+32+16.4=160\left(DvC\right)\\ \%Cu=\dfrac{64}{160}.100\%=40\%\\ \%S=\dfrac{32}{160}.100\%=20\%\\ \%O=100\%-40\%-20\%=40\%\)
c) \(M_{H_3PO_4}=1.3+31+16.4=98\left(DvC\right)\\ \%H=\dfrac{1.3}{98}.100\%=3\%\\ \%P=\dfrac{31}{98}.100\%=31\%\\ \%O=100\%-3\%-31\%=66\%\)
d) \(M_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=27.2+\left(32+64\right).3=342\left(DvC\right)\\ \%Al=\dfrac{27.2}{342}.100\%=15\%\\ \%S=\dfrac{32.3}{342}.100\%=28\%\\ \%O=100\%-15\%-28\%=57\%\)
a.\(\%S=\dfrac{32\times100}{32+16\times3}=40\%\)
%O = 100 - 40 = 60%
b.\(\%Cu=\dfrac{64\times100}{64+32+16\times4}=40\%\)
\(\%S=\dfrac{32\times100}{64+32+16\times4}=20\%\)
%O = 100 - 40 - 20 = 40%
c.\(\%H=\dfrac{3\times100}{3+31+64}=3.1\%\)
\(\%P=\dfrac{31\times100}{3+31+64}=31.6\%\)
%O = 100 - 3.1 - 31.6 = 65.3%
d.\(\%Al=\dfrac{54\times100}{54+96+192}=15.8\%\)
\(\%S=\dfrac{96\times100}{54+96+192}=28.1\%\)
%O = 100 - 15.8 - 28.1 = 56.1%
a,SO3:
\(\%S=\dfrac{32.100}{80}=40\%\)
\(\%O=100-40=60\%\)
b,CuSO4:
\(\%Cu=\dfrac{64.100}{160}=40\%\)
\(\%S=\dfrac{32.100}{160}=20\%\)
\(\%O=100-40-20=40\%\)
c, H3PO4:
\(\%H=\dfrac{3.100}{98}=3,1\%\)
\(\%P=\dfrac{32.100}{98}=31,6\%\)
\(\%O=100-3,1-31,6=65,3\%\)
d, Al2(SO4)3:
\(\%Al=\dfrac{27.2.100}{342}=15,8\%\)
\(\%S=\dfrac{32.3.100}{342}=28,1\%\\ \%O=100-15,8-28,1=56,1\%\)
bài 2. Xác định thành phần trăm (%) theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất.
A/ HNO3
B/ Al2(SO4)3
bài 2. Xác định thành phần trăm (%) theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất.
A/ HNO3
B/ Al2(SO4)3
---- CẦN GẤP !!!!!---
\(a,\%H=\dfrac{1}{63}.100\%=1,6\%\\\%N=\dfrac{14}{63}.100\%=22,2\%\\ \%O=100\%-1,6\%-22,2\%=76,2\%\\b,\%Al=\dfrac{54}{342}.100\%=15,8\%\\ \%S=\dfrac{96}{342}.100\%=28,1\%\\ \%O=100\%-15,8\%-28,1\%=56,1\% \%b,b,15,8\%\\ \)
Tính thành phần phần trăm theo khối lƣợng của các nguyên tố trong hợp chất sau: a) Sắt(III) oxit: Fe2O3 b) Nhôm sunfat : Al2(SO4)3
a) \(\left\{{}\begin{matrix}\%Fe=\dfrac{56.2}{160}.100\%=70\%\\\%O=100\%-70\%=30\%\end{matrix}\right.\)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}\%Al=\dfrac{27.2}{342}.100\%=15,79\%\\\%S=\dfrac{32.3}{342}.100\%=28,07\%\\\%O=\dfrac{16.12}{342}.100\%=56,14\%\end{matrix}\right.\)
GIÚP MÌNH GIAI BÀI NÀY VS MỌI NGƯỜI ƠI !!
Câu 1: Cân Bằng Các PTHH Sau:
1: CaCl2 + AgNO3 ---> AgCl + Ca(NO3)2
2: Al + H2SO4 ---> Al2(SO4)3 +H2
3: P2O5 + H2O ---> H2PO4
4: FeO + O2 ---> Fe2O3
Câu 2: Tính Thành Phần Phần Trăm Theo Khối Lượng Của Các Nguyên Tố Trong Hợp Chất CaCO3Câu 3: Hãy Tính:
a) Số Mol Và Khối Lượng Của 5,6 Lít CO2 ở (ĐKTC)
b) Số Mol Và Khối Lượng Của 9.1023 Phân Tử CO2
Câu 4: Cho 2,7g Al Tác Dung Dịch HCl Ta Thu Được AlCl3 Và Khí H2. Hãy Tính Khối Lượng Của AlCl3 Thu Được.--GIÚP MÌNH VỚI. MÌNH CảM ƠN MỌI NGƯỜI--
1: CaCl2 + 2AgNO3 ---> 2AgCl + Ca(NO3)2
2: 2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2
3: P2O5 + 3H2O ---> 2H3PO4
4: 4FeO + O2 ---> 2Fe2O3
Câu 2:
MCaCO3 = 100(g/mol)
%Ca = \(\dfrac{40}{100}.100\%\)= 40%
%C = \(\dfrac{12}{100}.100\)% = 12%
%O = \(\dfrac{3.16}{100}\).100% = 48%
Câu 3:
nCO2 = \(\dfrac{5,6}{22,4}\)= 0,25 mol => mCO2 = 0,25.44 = 11 gam
nCO2 = \(\dfrac{9.10^{23}}{6,022.10^{23}}\)≃ 1,5 mol => mCO2 = 1,5. 44 = 66 gam
Câu 4:
2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
nAl = 2,7/27 = 0,1 mol. Theo tỉ lệ phản ứng => nAlCl3 = nAl = 0,1 mol
=> mAlCl3 = 0,1.133,5 = 13,35 gam
: Hãy tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất
a) CaCO3
b) Fe2O3
a) \(PTK_{CaCO_3}=40+12+3.16=100\left(đvC\right)\)
\(\%m_{Ca}=\dfrac{40}{100}.100=40\%\)
\(\%m_C=\dfrac{12}{100}.100=12\%\)
\(\%m_O=\dfrac{3.16}{100}.100=48\%\)
b) \(PTK_{Fe_2O_3}=2.56+3.16=160\left(đvC\right)\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{2.56}{160}.100=70\%\)
\(\%m_O=\dfrac{3.16}{160}.100=30\%\)
\(\%Fe=\dfrac{56}{56.2+16.3}.100\%=35\%\\ \%O=\dfrac{16}{56.2+16.3}.100\%=10\%\)
BÀI TẬP TỰ LUẬN CHỦ ĐỀ 6 Bài 1: Hãy tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất a) CaCO3 b) Fe2O3 Bài 2: Tìm CTHH của các hợp chất sau, biết thành phần phần trăm các nguyên tố là: a) 52,174%C; 13,043% H và 34,783%O. Biết khối lượng mol của hợp chất A là 46 g/mol b) 28,7%Mg, 14,2%C, còn lại là oxygen. Biết khối lượng mol của hợp chất A là 84 g/mol Bài 3: Hòa tan hoàn toàn 14 gam kim loại Fe, trong dung dịch HCl dư. Phản ứng hóa học được biểu diễn theo sơ đồ sau: Fe + HCl → FeCl2 + H2 a) Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng. b) Tính thể tích (ở đkc) của khí H2 sinh ra. c) Tính khối lượng acid HCl đã tham gia phản ứng. Bài 4: Cho sơ đồ phản ứng: CaCO3 + HCl → CaCl2 + CO2 + H2O. a) Nếu có 9,916 lít khí CO2 (đkc) tạo thành thì cần dùng bao nhiêu gam CaCO3, bao nhiêu gam HCl tham gia phản ứng? b) Nếu có 20 gam CaCO3 tham gia phản ứng, hãy tính khối lượng HCl cần dùng và thể tích khí CO2 sinh ra ở đkc? Bài 5: Cho sơ đồ : Zn + HCl → ZnCl2 + H2. Nếu có 16,25 g Zn tham gia phản ứng, hãy tính: a) Tính khối lượng của HCl? b) Tính thể tích của H2 ở đkc c) Tính khối lượng của ZnCl2 (bằng hai cách). |
Xác định thành phần % khối lượng các nguyên tố có trong các hợp chất sau: ZnSO4 , H2SO4 , CuSO4 , Al2(SO4)3
%Zn=\(\frac{65}{65+32+16.4}.100\%=40,37\%\)
%S=\(\frac{32}{65+32+16.4}.100\%=19,87\%\)
%O=100-19,87-40,37=39,76%
Các bài khác tương tự