Bài 1:Dùng khí hydrogen khử hoàn toàn 23,2 gam iron (II,III) oxide(Fe3O4) A.tính thể tích khí hydro đã dùng ? B.tính khối lượng kim loại thu đc?
Khử hoàn toàn 32 gam iron III oxide bằng khí hydrogen. Hãy: a. Tính số gam sắt kim loại thu được. b. Tính thể tích khí hydrogen (đkc) cần dùng Biết Fe=56;0=16;H=1
nFe2O3 = 32/160 = 0,2 (mol)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 -> (t°) 2Fe + 3H2O
Mol: 0,2 ---> 0,6 ---> 0,4
mFe = 0,4 . 56 = 22,4 (g)
VH2 = 0,6 . 24,79 = 14,874 (l)
Fe2O3+3H2-to>2Fe+3H2O
0,2-------------------0,4------0,6 mol
n Fe2O3=0,2 mol
=>m Fe=0,4.56=22,4g
=>m VH2=0,6.24,79=14,874l
Bài 5 : Đốt cháy hoàn toàn một dây iron trong bình khí oxygen thu được 2,32 gam iron (II, III) oxide (Fe3O4).
Sơ đồ phản ứng: Fe + O2 ----> Fe3O4
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính thể tích khí oxygen đã phản ứng (đkc).
c) Tính khối lượng của dây iron đã phản ứng. (Fe=56, O=16)
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{2,32}{232}=0,1\left(mol\right)\)
a)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
0,3<--0,2<--0,1
b)
\(V_{O_2}=0,2.24,79=4,958\left(l\right)\)
c)
\(m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\)
Bài 1: Cho 8,4 gam Iron tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch hydro chloris acid tạo ra muối iron (II) chloric và khí hydrogen a. Tính thể tích khí hydrogen thoát ra (ở dịch) b. Tính nồng độ mol của dung dịch Acid đã dùng? c. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứn
\(a.n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{Fe}=n_{H_2}=n_{FeCl_2}=0,15mol\\ V_{H_2,đktc}=0,15.22,4=3,36l\\ V_{H_2,đkc}=0,15.24,79=3,7185l\\ b.n_{HCl}=0,15.2=0,3mol\\ C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5M\\ c.m_{FeCl_2}=0,15.127=19,05g\)
1) Đốt cháy hoàn toàn iron trong khí oxygen thu được 2,32 gam iron (II, III) oxide (Fe3 O4). Tính khối lượng iron cần dùng
2) Tính khối lượng CuO thu được khi đốt cháy 3,2 gam Cu
3) Tính thể tích khí oxygen (đkc) cần dùng để dốt cháy 4,6 gam sodium
4) Tính thể tích khí oxygen (đkc) cần dùng để đốt cháy 1,6 gam Cu
1.\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{2,32}{232}=0,01mol\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
0,3 0,1 ( mol )
\(m_{Fe}=0,3.56=16,8g\)
2.\(n_{Cu}=\dfrac{3,2}{64}=0,05mol\)
\(2Cu+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CuO\)
0,05 0,05 ( mol )
\(m_{CuO}=0,05.80=4g\)
3.\(n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2mol\)
\(4Na+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Na_2O\)
0,2 0,05 ( mol )
\(V_{O_2}=0,05.24,79=1,2395l\)
4.\(n_{Cu}=\dfrac{1,6}{64}=0,025mol\)
\(2Cu+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CuO\)
0,025 0,0125 ( mol )
\(V_{O_2}=0,0125.24,79=0,309875l\)
Bài 13: Cho 5,4 gam aluminium (Al) tác dụng với H2SO4
a. Tính thể tích khí H2 sinh ra (đkc )
b. Nếu dùng thể tích khí H2 thu được trên để khử iron (III) oxide (Fe2O3) thì thu được bao nhiêu gam iron (sắt)?
Bài 13:
a) \(n_{H_2}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
0,2---------------------------->0,3
=> VH2 = 0,3.24,79 = 7,437 (l)
b)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
0,3------->0,2
=> mFe = 0,2.56 = 11,2 (g)
Bài 13: Cho 5,4 gam aluminium (Al) tác dụng với H2SO4
a. Tính thể tích khí H2 sinh ra (đkc )
b. Nếu dùng thể tích khí H2 thu được trên để khử iron (III) oxide (Fe2O3) thì thu được bao nhiêu gam iron (sắt)?
a.\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,2 0,3 ( mol )
\(V_{H_2}=0,3.24,79=7,437l\)
b.\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\)
0,3 0,2 ( mol )
\(m_{Fe}=0,2.56=11,2g\)
tk
Bài 13:
a) nH2=5,4/27=0,2(mol)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
0,2---------------------------->0,3
=> VH2 = 0,3.24,79 = 7,437 (l)
b)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
0,3------->0,2
=> mFe = 0,2.56 = 11,2 (g)
1) Đốt cháy hoàn toàn 8,4 gam iron trong khí oxygen sau phản ứng thu được 11,6 gam iron (II,III) oxide (Fe3O4).
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng trên.
b) Tính khối lượng khí oxygen đã tham gia phản ứng
a) PTHH : 3Fe + 2O2 \(\underrightarrow{t^0}\) Fe3O4
b) Theo ĐLBTKL
\(m_{Fe}+m_{O_2}=m_{Fe_3O_4}\\ =>m_{O_2}=11,6-8,4=3,2\left(g\right)\)
Khử 32g Iron(III) oxide (Fe2O3 ) bằng khí hydrogen (H2 ) a.Tính thể tích khí hydrogen (H2 ) tham gia phản ứng? b. Tính khối lượng kim loại tạo thành? c. Lấy lượng kim loại trên đốt cháy trong lọ khí O2 . Tính khối lượng sản phẩm thu được?
Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam Iron (Fe) trong không khí thu được 23,2 g Iron (II, III) oxide. Tính khối lượng oxygen tham gia phản ứng *
A. 1,6 g
B. 3,2 g
C. 6,4 g
D. 9,6 g
PTPU: Fe + O2 -> Fe2O3
Áp dụng định luật BTKL:
mFe + mO2 = mFe2O3
=> mFe2O3 = 23,2 - 16,8 = 6,4g
=> Chọn C
PTHH: \(3Fe+2O_2\overset{t^o}{--->}Fe_3O_4\)
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{23,2}{232}=0,1\left(mol\right)\)
Ta thấy: \(\dfrac{0,3}{3}=\dfrac{0,1}{1}\)
=> Không có chất dư.
Theo PT: \(n_{O_2}=2.n_{Fe_3O_4}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{O_2}=0,2.32=6,4\left(g\right)\)
Chọn C
Để điều chế Iron(II, III) oxide, người ta đốt cháy Iron trong khí oxygen
a. Tính khối lượng Iron và thể tích khí Oxygen(điều kiện chuẩn) cần dùng để điều chế được 4,64 gam Iron(II, III) oxide
b. Cần bao nhiêu gam Potassium chlorate(KClO3) để điều chế ra lượng Oxygen cần dùng ở phản ứng trên?
3Fe+2O2-to>Fe3O4
0,06---0,04------0,02 mol
n Fe3O4=\(\dfrac{4,64}{232}\)=0,02 mol
=>m Fe=0,06.56=3,36g
=>VO2=0,04.22,4=0,896l
b)2KClO3-to>2KCl+3O2
\(\dfrac{2}{75}\)------------------0,04 mol
=>m KClO3=\(\dfrac{2}{75}\).122,5=32,67g