1. Ở cà chua cho cây quả đỏ, bầu dục x vàng,tròn được F1 100% đỏ tròn. Cho F1 x F1 được F2 25% đỏ bầu dục, 50% đỏ tròn, 25% vàng tròn. Biết rằng 1 gen qui định 1 tính trạng thuộc NST thường. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P tới F2
Cần gấp ạ!!!!!
ở quả cà chua, thế hệ P cho cây quả đỏ, bầu lai với cây quả vàng, tròn. F1 thu được 100% cây quả đỏ, tròn.
Cho F1 lai với F1 thu được ở F2: 25% đỏ bầu : 50% đỏ tròn : 25% vàng tròn.
Biết rằng một gen quy định một tính trạng; các gen nằm trên NST thường.
Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2
ta có F1 100% quả đỏ tròn nên tính trạng đỏ tròn là tính trạng trội và P thuần chủng.
QUG :A quy định tính trạng hoa đỏ,a qd hoa vàng
B qd quả tròn , b quy định quả bầu
ta có F2 có tỉ lệ 1:2:1 nên đây là kết quả cuar quy luật di truyền liên kết
=> Ptc : \(\dfrac{Ab}{Ab}\left(đ,b\right)X\dfrac{aB}{aB}\left(v,t\right)\)
Gp: Ab aB
F1: 100% \(\dfrac{Ab}{aB}\left(đ,t\right)\)
F1XF1:\(\dfrac{Ab}{aB}X\dfrac{Ab}{aB}\)
G: Ab,aB Ab,aB
F2: 1\(\dfrac{Ab}{Ab}:2\dfrac{Ab}{aB}:1\dfrac{aB}{aB}\)
TLKH: 25% đỏ,bầu:50 %đỏ,tròn:25% vàng,tròn
Ở cà chua, gen A: quả đỏ; gen a: quả vàng. Gen B: quả tròn; gen b: quả bầu dục. Người ta tiến hành giao phấn giữa cặp bố mẹ thu được F1 có 3 kiểu hình: 25% cây quả đỏ, bầu dục: 50% cây quả đỏ, tròn: 25% cây quả vàng, tròn. Biết mỗi gen qui định 1 tính trạng.
a) Giải thích qui luật di truyền chi phối phép lai trên. Lập sơ đồ lai từ P đến F1.
b) Nếu ngay F1 phân li kiểu hình tỉ lệ 3:1. Xác định kiểu gen, kiểu hình của P và lập sơ đồ lai.
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng; B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục. Khi cho lai hai giống cà chua quả đỏ, dạng bầu dục và quả vàng, dạng tròn với nhau được F1 đều cho cà chua quả đỏ, dạng tròn. F1 giao phấn với nhau được F2 có 901 cây quả đỏ, tròn; 299 cây quả đỏ, bầu dục; 301 cây quả vàng, tròn; 103 cây quả vàng, bầu dục.
Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong các trường hợp sau:
A. P : AABB × aabb
B. P : Aabb × aaBb
C. P : AaBB × AABb
D. P : AAbb × aaBB
Vì theo đề bài:
- F2: 901 cây quả đỏ, tròn; 299 cây quả đỏ, bầu; 301 cây quả vàng, tròn; 103 cây quả vàng, bầu dục. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2: 9 : 3 : 3 : 1 → F1 dị hợp hai cặp gen
- F1 đều cho cà chua quả đỏ, dạng tròn → F1 đồng tính
→ P đỏ, bầu dục và vàng, tròn thuần chủng.
P: AAbb × aaBB
Đáp án cần chọn là: D
1. Ở cà chua gen A qui định quả đỏ, gen a qui định quả vàng, gen B qui định quả tròn, gen b qui định quả bầu dục. Khi cho lai hai giống cà chua quả đỏ, dạng tròn và cà chua quả vàng, dạng bầu dục với nhau thu được F1 đồng tính quả đỏ, dạng tròn. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 có 1801 cây quả đỏ, dạng tròn; 602 cây quả đỏ, dạng bầu dục; 599 cây quả vàng, dạng tròn; 201 cây quả vàng, dạng bầu dục.
Kiểu gen của P phải như thế nào trong các trường hợp sau:
A. Aabb x aaBb B. AaBB x AABb C. AABB x aabb D. Aabb x aaBB
2.
Ở người gen A quy định tóc xoăn, gen a qui định tóc thẳng, gen B quy định mắt đen, gen b quy định mắt xanh. Các gen này phân li độc lập với nhau. Bố có tóc thẳng, mắt xanh. Mẹ phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào trong các trường hợp sau đề con sinh ra đều tóc xoăn, mắt đen?
A. AaBb – tóc xoăn, mắt đen C. AaBB – tóc xoăn, mắt đen
B. AABb – tóc xoăn, mắt đen D. AABB – tóc xoăn, mắt đen
(không cần giải thích đôu ặ✨)
Ở cà chua, gen A: quả đỏ, gen a: quả vàng; B: quả tròn, b: bầu dục. Cho phép lai:
P: cây quả đỏ, bầu dục x cây quả vàng, tròn → F1: toàn quả đỏ, tròn. Tiếp tục cho F1 giao phấn thì F2 có tỉ lệ: chọn đáp án
A.12 quả đỏ, tròn : 3 quả đỏ, bầu dục : 1 vàng : bầu dục.
B.1 đỏ, tròn : 1 đỏ, bầu dục : 1 vàng, tròn : 1 vàng, bầu dục.
C.9 đỏ, tròn : 6 vàng, tròn : 1 vàng, bầu dục.
D.9 đỏ, tròn : 3 đỏ, bầu dục : 3 vàng, tròn : 1 vàng, bầu dục.
A.12 quả đỏ, tròn : 3 quả đỏ, bầu dục : 1 vàng : bầu dục.
Quy ước gen: A quả đỏ. a quả vàng
B quả tròn. b bầu dục
Vì cho lai quả đỏ,tròn với quả vàng,bầu dục thu dc toàn quả đỏ,tròn
-> F1 dị hợp -> P thuần chủng
P(t/c). AABB( đỏ,tròn). x. aabb( vàng,bầu dục)
Gp. AB. ab
F1. AaBb(100% đỏ,tròn)
F1xF1. AaBb( đỏ,tròn). x. AaBb( đỏ,tròn)
GF1. AB,Ab,aB,ab. AB,Ab,aB,ab
F2:
kiểu gen: 9A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb
kiểu hình: 9 đỏ,tròn:3 đỏ,bầu dục:3 vàng,tròn:1 vàng,bầu dục
Câu 2:
Cho cây cà chua quả đỏ, tròn lai với cây cà chua quả đỏ, bầu dục được F1 có tỉ lệ: 3 quả đỏ, tròn : 3 quả đỏ, bầu dục : 1 quả vàng, tròn : 1 quả vàng, bầu dục. Biết tính trạng quả tròn trội hoàn toàn so với tính trạng quả bầu dục.
1. Xác định quy luật chi phối sự di truyền của hai cặp tính trạng trên?
2. Viết kiểu gen của P và sơ đồ lai minh họa.
Ở cà chua gen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng; B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục. Khi cho lai hai giống cà chua quả đỏ, dạng quả bầu dục và quả vàng, dạng tròn với nhau được F1 đều cho cà chua quả đỏ, dạng tròn. F1 giao phấn với nhau được F2 có 901 cây quả đỏ, tròn; 299 câu quả đỏ, bầu dục; 301 cây quả vàng, tròn; 103 cây quả vàng, bầu dục.
Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong các trường hợp sau:
a) P: AABB x aabb
b) P: Aabb x aaBb
c) P: AaBB x AABb
d) P : AAbb x aaBB
Đáp án: a, d
Giải thích:
- Theo đề ra, F2 có tỉ lệ: 901 : 299 : 301 : 103. Kết quả này đúng với kết quả của quy luật phân li độc lập, F2 có tỉ lệ 9 : 3 : 3 ; 1. Vậy F1 phải có dị hợp cả 2 cặp gen, phương án a và d thoả mãn yêu cầu của đề bài.
- Sơ đồ lai:
* Trường hợp 1 (phương án a):
* Trường hợp 2 (phương án d):
F2:
- Kiểu gen: 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb
- Kiểu hình: 9 đỏ, tròn : 3 đỏ, bầu dục : 3 vàng, tròn : 1 vàng, bầu dục.
khi cho lai giống cà chua quả đỏ, tròn với cà chua vàng , bầu dục người ta thu được F1 toàn quả đỏ, tròn. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau thu được F2: 901 quả đỏ, tròn; 299 đỏ, bầu dục; 301 quả vàng, tròn; 103 vàng, bầu dục. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P→F2. ( chi tiết càng tốt ạ, giải giúp mình :(( mình cần gấp)
P : đỏ, tròn x vàng, bầu dục
F1: 100% đỏ, tròn
=> đỏ trội hoàn toàn so với vàng
tròn trội hoàn toàn so với bầu dục
Quy ước : A: đỏ ; a : vàng
B : tròn; b : bầu dục
Xét tính trạng màu quả:
F2: Đỏ : vàng = 3 : 1 => Aa x Aa
Xét tính trạng hình dạng quả
F2: tròn : bầu dục = 3 : 1 => Bb x Bb
Ta có (3:1)(3:1) = 9 : 3 : 3 : 1 đúng với tỉ lệ đề bài
=> Hai tính trạng màu quả, hình dạng quả di truyền phân li độc lập
SĐL :
P : AABB (đỏ, tròn) x aabb (vàng, bầu dục)
G AB ab
F1: AaBb (100% đỏ, tròn)
F1xF1: AaBb (đỏ, tròn) x AaBb (đỏ, tròn)
G AB, Ab,aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2: 1AABB : 2 AaBB: 2 AABb : 4 AaBb
1 AAbb : 2 Aabb
1 aaBB : 2 aaBb
1 aabb
TLKG: 9A_B_ : 3A_bb: 3aaB_ : 1 aabb
TLKH : 9 đỏ, tròn : 3 đỏ, bầu dục : 3 vàng, tròn : 1 vàng, bầu dục
BÀI 1. Ở cà chua lai, gen A: quả đỏ; gen a: quả vàng. Gen B: quả tròn; gen b:
quả bầu dục. Người ta tiến hành giao phấn giữa cặp bố mẹ thu được F1 có 3 kiểu
hình: 25% cây quả đỏ, bầu dục: 50% cây quả đỏ, tròn: 25% cây quả vàng, tròn.
AB
ab
Ab
aB
ab
ab
AB
ab
ab
ab
Ab
aB
Biết mỗi gen qui định 1 tính trạng.
a. Giải thích qui luật di truyền chi phối phép lai trên.
b. Lập sơ đồ lai từ P đến F1.
c. Nếu ngay F1 phân li kiểu hình tỉ lệ 3:1. Xác định kiểu gen, kiểu hình của
P và lập sơ đồ lai.
Anh chưa hiểu cách hỏi đề của em lắm
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, gen a quy định quả vàng, gen B quy định quả tròn, gen b quy định quả bầu dục. Khi lai hai giống cà chua thuần chủng quả đỏ, dạng tròn và quả vàng, dạng bầu dục với nhau được F1 100% quả đỏ, dạng tròn. Cho cây F1 thụ phấn với nhau, ở F¬2 thu được tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình như thế nào?a) Hãy xác định kiểu gen của P và viết sơ đồ lai từ P đến F2?b) Làm thế nào để xác định được kiểu gen của giống cà chua quả đỏ, dạng tròn ở F2? Ta có những phép lai nào? (Không viết sơ đồ lai) Cho biết các gen quy định các tính trạng trên, nằm trên NST thường và phân li độc lập.
Tk:
Quy ước gen: A quả đỏ. a quả vàng
B quả tròn. b bầu dục
Vì cho lai quả đỏ,tròn với quả vàng,bầu dục thu dc toàn quả đỏ,tròn
-> F1 dị hợp -> P thuần chủng
P(t/c). AABB( đỏ,tròn). x. aabb( vàng,bầu dục)
Gp. AB. ab
F1. AaBb(100% đỏ,tròn)
F1xF1. AaBb( đỏ,tròn). x. AaBb( đỏ,tròn)
GF1. AB,Ab,aB,ab. AB,Ab,aB,ab
F2:
kiểu gen: 9A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb
kiểu hình: 9 đỏ,tròn:3 đỏ,bầu dục:3 vàng,tròn:1 vàng,bầu dục