Tổng của các số nguyên dương x thỏa mãn x+56 và x+113 là các số chính phương
Tổng của các số nguyên dương x, sao cho x+56 và x+113 đều là số chính phương.
Đặt x+56=a^2 (a E N) , x+113=b^2( b E N)
=>b^2-a^2=x+113-x-56=57
=>(b-a)(b+a)=57=1.57=57.1=3.19=19.3
giải từng cái ra
Tổng của các số nguyên dương x, sao cho x+56 và x+113 đều là số chính phương
Tổng của các số nguyên dương X sao cho X + 56 và X +113 đều là sood chính phương là
trên violympic toán phải ko? Đs là 736
đặt x+113=a^2 x+56=b^2
a^2-b^2=x+113-x-56=57
cặp số a,b thỏa mãn là 11 và 8
thử lại ta có x=11^2-113=8,b=8^2-56=8 thỏa mãn
vậy x=8 mik ko bik còn số khác ko
Tổng của các số nguyên dương x sao cho x+56, x+113 đều là số chính phương
x+56= a^2
x+113=b^2
57=b^2-a^2
57= (a-b). (a+b) =19.3
. Rồi bạn tự làm tiếp nha
Sau khi phân tích ta thấy có 2 giá trị x là 8 và 728
Tổng là 736
tinh tổng các x nguyên dương
Để x + 113 và x+56 là số chính phương
Tổng của các số nguyên dương x, sao cho x+56 và x+113 đều là số chính phương.
Giải chi tiết, ai nhanh được tick!
Ta có: \(\hept{\begin{cases}x+56=a^2\\x+113=b^2\end{cases}}\)
Ta có: \(x+113-x-56=b^2-a^2\)
\(\Leftrightarrow b^2-a^2=57\)
\(\Leftrightarrow\left(b+a\right)\left(b-a\right)=57\)
Làm tiếp đeee
Tìm tổng tất cả các số nguyên x để x+56 và x+113 đều là số chính phương
đặt x + 56 = a2
y + 113 = b2 ( a;b thuộc N ) -
=> b2 - a2 = 113 - 56 = 57
=> ( b - a ).( b + a ) = 57 = 57 . 1 = 1 . 57 = 17 . 3 = 3.17
rồi bạn lắp vào x, y và giải ra
Cho x,y là các số nguyên dương thỏa mãn x2-y và x2+y đề là các số chính phương . Chứng minh y là số chẵn
Giả sử \(y\) là số lẻ
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}x^2-y=m^2\\x^2+y=n^2\end{matrix}\right.\left(m,n\inℕ;m< n\right)\)
\(\Rightarrow2y=n^2-m^2\) \(\Rightarrow n^2-m^2\) chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 4.
Thế nhưng, ta thấy \(n^2\) và \(m^2\) khi chia cho 4 chỉ có thể có số dư là 0 hoặc 1, vậy nên \(n^2-m^2\) khi chia cho 4 sẽ chỉ có số dư là \(0,1,-1\), nghĩa là nếu \(n^2-m^2\) mà chia hết cho 2 thì buộc hiệu này phải chia hết cho 4, mâu thuẫn. Vậy điều giả sử là sai \(\Rightarrow\) đpcm.
Tìm các cặp số nguyên dương (x,y) thỏa mãn : 2^x+5^y là số chính phương.
+ Xét x > 2:
Ta có 2x hehia hết cho 8.
Xét y lẻ thì ta có 5y chia cho 8 dư 5 nên 2x + 5y chia 8 dư 5 (loại).
Từ đây y chỉ có thế là số chẵn.
Đặt y = 2k thì ta có:
2x + 52k = a2
\(\Leftrightarrow\)2x = a2 - 52k
\(\Leftrightarrow\)2x = (a - 5k)(a + 5k)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}a-5^k=2^m\\a+5^k=2^n\end{cases}}\)
\(\Rightarrow a=2^{m-1}+2^{n-1}\)
Vì a lẻ nên 1 trong 2 thừa số phải là 1.
Xét \(2^{m-1}=1\)
\(\Rightarrow m=1\)
Thế ngược lên hệ trên thì ta được
\(\hept{\begin{cases}a-5^k=2\\a+5^k=2^n\end{cases}}\)
\(\Rightarrow5^k=2^{n-1}-1\)
Ta thấy VT chia cho 8 dư 5 hoặc 1 nên VP phải chia cho 8 dư 5 hoặc 1.
Từ đây suy được n = 2.
\(\Rightarrow k=0\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}y=0\\x=3\end{cases}}\left(l\right)\)
Tương tự cho trường hợp còn lại với n = 1 ta nhận thấy với x > 2 thì không có giá trị thỏa mãn bài toán.
+ Xét \(x\le2\)ta dễ dàng tìm được
\(\hept{\begin{cases}x=2\\y=1\end{cases}}\)
wow,mới lớp 5 mà đã hỏi được bài lớp 8 kìa