hòa tan 6g MgO vào dung dịch H2SO4 12,5% vừa đủ
A, tính khối lượng axit H2SO4 đã phản ứng
B,tính C% dung dịch muối sau phản ứng
Hòa tan 6 gam dung dịch Magie oxit(MgO) vào 50ml dung dịch H2SO4 (có d=1,2g/ml) vừa đủ.
a. Tính khối lượng axit H2SO4 đã phản ứng.
b. Tính nồng độ % ủa dung dịch H2SO4 axit trên.
c. Tính nồng độ % của dung dịch muối sau phản ứng
a)\(n_{MgO}\)=6:40=0,15(mol)
Ta có PTHH:
MgO+\(H_2SO_4\)->MgS\(O_4\)+\(H_2O\)
0,15......0,15...........0,15..................(mol)
Theo PTHH:\(m_{H_2SO_4}\)=0,15.98=14,7g
b)Ta có:\(m_{ddH_2SO_4}\)=D.V=1,2.50=60(g)
=>Nồng độ % dd \(H_2SO_4\) là:
\(C_{\%ddH_2SO_4}\)=\(\dfrac{14,7}{60}\).100%=24,5%
c)Theo PTHH:\(m_{MgSO_4}\)=0,15.120=18(g)
Khối lượng dd sau pư là:
\(m_{ddsau}\)=\(m_{MgO}\)+\(m_{ddH_2SO_4}\)=6+60=66(g)
Vậy nồng độ % dd sau pư là:
\(C_{\%ddsau}\)=\(\dfrac{18}{66}\).100%=27,27%
hòa tan m gam Fe vào dung dịch 200 ml đ HCl 2M thì vừa đủ
a, Tính khối lượng sắt phản ứng
b, Tính thể tích H2 thoát ra (đktc)
c tính nồng độ mol của muối tạo thành sau phản ứng
\(n_{HCl}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{Fe}=n_{H_2}=n_{FeCl_2}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(mol\right)\\ a,m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\\ b,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ c,V_{ddFeCl_2}=V_{ddHCl}=0,2\left(l\right)\\ C_{MddFeCl_2}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
Hòa tan 6 gam Magie oxit vào 50 ml dung dịch H2SO4 (D=1,2g/ml) thì vừa đủ.
a) Tính khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng.
b) Tính nồng độ % của dung dịch H2SO4.
c) Tính nồng độ % của dung dịch muối sau phản ứng.
a)nMgO=6:40=0,15(mol)
Ta có PTHH:
MgO+H2SO4->MgSO4H2O
0,15......0,15...........0,15..................(mol)
Theo PTHH:mH2SO4=0,15.98=14,7g
b)Ta có:mddH2SO4=D.V=1,2.50=60(g)
=>Nồng độ % dd H2SO4 là:
C%ddH2SO418\66.100%=27,27%
Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam kẽm vào dung dịch có chứa 12,25 gam axit H2SO4 thu được 0,2 gam khí hiđro và muối kẽm sunfat (ZnSO4).
a. Lập PTHH của phản ứng
b. Tính khối lượng muối ZnSO4 thu được. Biết sau phản ứng còn dư 20% lượng axit.
Hòa tan 6 gam Magie oxit vào 50 ml dung dịch H2SO4 (d=1,2g/ml) thì vừa đủ.
a) Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra?
b) Tính khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng.
c) Tính nồng độ % của dung dịch H2SO4.
d) Tính nồng độ % của dung dịch muối sau phản ứng.
a)nMgO=0,15(mol)
Ta có PTHH:
MgO+H2SO4->MgSO4+H2O
0,15......0,15...........0,15..................(mol)
Theo PTHH:mH2SO4=0,15.98=14,7g
b)Ta có:mddH2SO4=1,2.50=60(g)
=>Nồng độ % dd H2SO4là:
C%ddH2SO4=\(\dfrac{14,7}{60}100\)=24,5%
c)Theo PTHH:mMgSO4=0,15.120=18(g)
Khối lượng dd sau pư là:
mddsau=6+60=66(g)
Vậy nồng độ % dd sau pư là:
C%ddsau=\(\dfrac{18}{66}.100\)=27,27%
Cho một lượng Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 19,6%, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2 (ở đktc)
a. Tính khối lượng Mg đã phản ứng
b. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng
c. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
nH2 = 6.72 / 22.4 = 0.3 (mol)
Mg + H2SO4 => MgSO4 + H2
0.3.......0.3.............0.3........0.3
mMg = 0.3 * 24 = 7.2 (g)
mH2SO4 = 0.3 * 98 = 29.4 (g)
mddH2SO4 = 29.4 * 100 / 19.6 = 150 (g)
mMgSO4 = 0.3 * 120 = 36 (g)
hòa tan hoàn toàn 29,4 gam đồng(II)hiđroxit bằng dung dịch axit sunfuric*hãy tính số gam muối thu được sau phản ứng, khối lượng axit sunfuric giải phản ứng ,thể tích dung dịch h2so4 1M đã dùng
Cu(OH)2 + H2SO4 \(\rightarrow\) CuSO4 + 2H2O
nCu(OH)2 = \(\dfrac{29,4}{98}=0,3mol\)
Theo pt: nH2SO4 = nCu(OH)2 = 0,3 mol
=> mH2SO4 = 0,3.98 = 29,4g
VH2SO4 = 0,3:1 = 0,3l
hòa tan hoàn toàn 29,4 gam đồng(II)oxit bằng dung dịch axit sunfuric*hãy tính số gam muối thu được sau phản ứng, khối lượng axit sunfuric giải phản ứng ,thể tích dung dịch h2so4 1M đã dùng
PTHH: \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{29,4}{80}=0,3675\left(mol\right)=n_{CuSO_4}=n_{H_2SO_4}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CuSO_4}=0,3675\cdot160=58,8\left(g\right)\\m_{H_2SO_4}=0,3675\cdot98=36,015\left(g\right)\\V_{H_2SO_4}=\dfrac{0,3675}{1}=0,3675\left(l\right)=367,5\left(ml\right)\end{matrix}\right.\)
Hòa tan vừa đủ 1,3g kẽm bằng dung dịch axit H2SO4 10%. Sau khi phản ứng kết thúc thu đc muối magie sùmat và khí hidro
a. Viết PTHH
b. Tính khối lượng muối kẽm sunfat sinh ra
c. TÍnh thể tích khí hidro thoát ra ở đktc
d. Tính khối lượng dung dịch ãit đã tham gia phản ứng
e. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối tạo thành
\(a,n_{Zn}=\dfrac{1,3}{65}=0,02\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2
0,02--->0,02--------->0,02----->0,02
b, mZnSO4 = 0,02.161 = 3,22 (g)
c, VH2 = 0,02.22,4 = 0,448 (l)
d, \(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,02.98}{10\%}=19,6\left(g\right)\)
e, mdd = 19,6 + 1,3 - 0,02.2 = 20,86 (g)
=> \(C\%_{ZnSO_4}=\dfrac{0,02.161}{20,86}.100\%=15,44\%\)
Hòa tan 10g hỗn hợp 2 axit Mgo và Fe2O3 vào 350g dung dịch H2so4 5,6% a) Tính khối lượng và % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp đầu b) Tính khối lượng các muối tạo thành sao phản ứng
Pt : \(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O|\)
1 1 1 1
a 1a 0,05
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O|\)
1 3 1 3
b 3b 0,05
Gọi a là số mol của MgO
b là số mol của Fe2O3
\(m_{MgO}+m_{Fe2O3}=10\left(g\right)\)
⇒ \(n_{MgO}.M_{MgO}+n_{Fe2O3}.M_{Fe2O3}=10g\)
⇒ 40a + 160b = 10g (1)
\(m_{ct}=\dfrac{5,6.350}{100}=19,6\left(g\right)\)
\(n_{H2SO4}=\dfrac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ 1a + 6b = 0,2(2)
Từ(1),(2) , ta có hệ phương trình :
40a + 160b = 10
1a + 6b = 0,2
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\\b=0,05\end{matrix}\right.\)
\(m_{MgO}=0,05.40=2\left(g\right)\)
\(m_{Fe2O3}=0,05.160=8\left(g\right)\)
0/0MgO = \(\dfrac{2.100}{10}=20\)0/0
0/0Fe2O3 = \(\dfrac{8.100}{10}=80\)0/0
b) Có : \(n_{MgO}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow n_{MgSO4}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{Fe2O3}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow n_{Fe2\left(SO4\right)3}=0,05\left(mol\right)\)
\(m_{MgSO4}=0,05.161=8,05\left(g\right)\)
\(m_{Fe2\left(SO4\right)3}=0,05.400=20\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt