Tính giá trị của biểu thức a x 3 + b x 3 + c x 3, với a + b + c = 2014
Tính giá trị của biểu thức a x 3 + b x 3 + c x 3, với a + b + c = 2014
Tính giá trị của biểu thức a x 3 + b x 3 + c x 3, với a + b + c = 2014
Ta có : a x 3 + b x 3 + c x 3 = 3 x ( a + b + c )
Mà : a + b + c = 2014
Thay vào ta có : 3 x ( a + b + c ) = 3 x 2014 = 6042
Vậy giá trị của biểu thức a x 3 + b x 3 + c x 3 là 6042
a x 3 + b x 3 + c x3 = ( a + b+c) x 3
thay a+b+c = 2014 vào biểu thức ta có
(a+b+c) x 3 = 2014 x 3
= 6042
vậy biểu thức là 6042
Ta co : 3a + 3b + 3c = 3.(a + b + c)
<=> 3a + 3b + 3c = 3.2014 = 6042
a)Cho a + b + c = 9, a2 + b2 + c2 = 141. Tính giá trị của biểu thức M =ab + bc + ca
b) Cho x + y = 1 . Tính giá trị của biểu thức B = x3 + 3xy + y3
c) Cho x + y = a ; x2 + b2 = b ; x3 + y3 = c .Tính giá trị của biểu thức N =a3 - 3ab + 2c
d) Cho x + y = a ; x - y = b. Tính giá trị của biểu thức D = x3 - y3 theo a và b
a)Cho a + b + c = 9, a2 + b2 + c2 = 141. Tính giá trị của biểu thức M =ab + bc + ca
b) Cho x + y = 1 . Tính giá trị của biểu thức B = x3 + 3xy + y3
c) Cho x + y = a ; x2 + b2 = b ; x3 + y3 = c .Tính giá trị của biểu thức N =a3 - 3ab + 2c
d) Cho x + y = a ; x - y = b. Tính giá trị của biểu thức D = x3 - y3 theo a và b
a)a+b+c=9
=>(a+b+c)2=81
=>a2+b2+c2+2ab+2bc+2ca=81
Từ a2+b2+c2=141=>2ab+2bc+2ca=81-141=-60
=>2(ab+bc+ca)=-60=>ab+bc+ca=-30
b)x+y=1
=>(x+y)3=1
=>x3+3x2y+3xy2+y3=1
=>x3+y3+3xy(x+y)=1
=>x3+y3+3xy=1(Do x+y=1)
c)a3-3ab+2c=(x+y)3-3(x+y)(x2+y2)+2(x3+y3)
=x3+3x2y+3xy2+y3-3x3-3y3-3x2y-3xy2+2x3+2y3=0
d)đang tìm hướng giải
Cho biểu thức : A=\(\left(\dfrac{3-x}{x+3}.\dfrac{x^2+6x+9}{x^2-9}+\dfrac{x}{x+3}\right):\dfrac{3x^2}{x+3}\)
a, Rút gọn biểu thức A
b, Tính giá trị biểu thức A tại x, biết \(x=-\dfrac{1}{2}\)
c, Tính giá trị của x để A<0
a, ĐKXĐ: x≠±3
A=\(\left(\dfrac{3-x}{x+3}.\dfrac{x^2+6x+9}{x^2-9}+\dfrac{x}{x+3}\right):\dfrac{3x^2}{x+3}\)
A=\(\left(\dfrac{3-x}{x+3}.\dfrac{\left(x+3\right)^2}{\left(x+3\right)\left(x-3\right)}+\dfrac{x}{x+3}\right):\dfrac{3x^2}{x+3}\)
A=\(\left(\dfrac{3-x}{x-3}+\dfrac{x}{x+3}\right):\dfrac{3x^2}{x+3}\)
A=\(\left(\dfrac{9-x^2}{x^2-9}+\dfrac{x^2-3x}{x^2-9}\right):\dfrac{3x^2}{x+3}\)
A=\(\left(\dfrac{-3}{x+3}\right):\dfrac{3x^2}{x+3}\)
A=\(\dfrac{-1}{x^2}\)
b, Thay x=\(-\dfrac{1}{2}\) (TMĐKXĐ) vào A ta có:
\(\dfrac{-1}{\left(-\dfrac{1}{2}\right)^2}\)=-4
c, A<0 ⇔ \(\dfrac{-1}{x^2}< 0\) ⇔ x2>0 (Đúng với mọi x)
Vậy để A<0 thì x đúng với mọi giá trị (trừ ±3)
a, Cho x+y=1. Tính giá trị của biểu thức x3+y3+3xy
b, Cho x-y=1. Tính giá trị của biểu thức x3-y3-3xy
a.Từ giả thiết:
x+y=1.
=> (x+y)^3=1^3=1
=> x^3 +3x^2.y+3x.y^2+y^3=1(HĐT)
=> x^3+y^3+3xy(x+y)=1
=> x^3+y^3+3xy.1=1
<=> x^3+y^3+3xy=1
b.x3-y3-3xy=x3-y3-3xy.1
Mà x-y=1 nên
x3-y3-3xy=x3-y3-3xy(x-y)
x3-y3-3x2y+3xy2
=(x-y)3=13=1
Cho A=2x2-5x;B=-x2+x+3;C=2x-2
Chứng minh rằng tring 3 biểu thức điA,B,C có ít nhất một biểu thức luôn có giá trị không âm với mọi giá trị của x
Tính giá trị của biểu thức, với x = -4, y = -3. (-15)x + (-7)y
(-15)x + (-7)y = (-15)(-4) + (-7)(-3)
= 60 + 21 = 81.
Bài 5 :
a) Tính giá trị nhỏ nhất của các biểu thức : A = |x + 10| + 2005 B = |x - 1| + |y + 3| - 7
b) Tính giá trị lớn nhất của các biểu thức : C = |x + 4| + 2005 D = 90 - | 20 -x| - | 70 + y|