Hàm số f(x) được cho bởi công thức:
f(x)=4x-3+|5x-2|
Hãy viết hàm số f(x) dưới dạng không có giá trị tuyệt đối.
cho hàm số f được xác định bởi công thức:
y =f (x) = 5x+1 -| 2x-3 |
a) tính f(2), f(-7)
b) viết hàm số f dưới dạng không có giá trị tuyệt đối
a ) Khi \(f\left(2\right)\)
\(5.2+1-\left|5.2-3\right|\)
\(=10+1-\left|10-3\right|\)
\(=10+1-7\)
\(=4\)
Khi \(f\left(-7\right)\)
\(5.\left(-7\right)+1-\left|2.\left(-7\right)-3\right|\)
\(=-35+1-\left|-14-3\right|\)
\(=-34-\left|-17\right|\)
\(=-34-17\)
\(=-51\)
b ) Khi \(f\left(2\right)\) , thì :
\(5.2+1-2.2-3\)
\(=10+1-4-3\)
\(=4\)
Khi \(f\left(-7\right)\) , thì :
\(5.\left(-7\right)+1-2.\left(-7\right)-3\)
\(=-35+1+14-3\)
.\(=-23\)
\(a.\)
Ta có : \(y=f\left(x\right)=5x+1-\left|2x-3\right|\)
\(\Rightarrow f\left(2\right)=5.\left(2\right)+1-\left|2.\left(2\right)-3\right|=10\)
\(\Rightarrow f\left(x\right)=5.\left(-7\right)+1-\left|2.\left(-7\right)-3\right|=-51\)
\(b.\)
Ta có : \(y=f\left(x\right)=5x+1-2x-3\)
\(\Rightarrow f\left(2\right)=5.\left(2\right)+1-2.\left(2\right)-3=4\)
\(f\left(-7\right)=5.\left(-7\right)+1-2.\left(-7\right)-3=-23\)
Bài 2 : Cho hàm số f(x) xác định bởi công thức : y= f(x) = |x-1| - 2
Hãy viết hàm số về dạng không còn dấu giá trị tuyệt đối
Bài 3 : Cho hàm số : y = f(x) = | x+ 1 | + | x+ 5 | -6
Hãy viết công thức đã cho về dạng không còn dấu giá trị tuyệt đối . Từ đó tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số
Hàm số y = f(x) được cho bởi công thức f(x) = 15/x
Hãy điền các giá trị tương ứng của hàm số y = f(x) vào bảng sau:
x | -5 | -3 | -1 | 1 | 3 | 5 | 15 |
y=f(x) |
Điền giá trị y = f(x) vào bảng sau:
x | -5 | -3 | -1 | 1 | 3 | 5 | 15 |
y=f(x) | -3 | -5 | -15 | 15 | 5 | 3 | 1 |
hàm số y = f(x) được cho bởi công thức y = -1,5x
a) Vẽ đồ thị hàm số trên
b) Bằng đồ thị hãy tìm các giá trị f(-2) , f(1) , f(2)
Cho hàm số y = f(x) xác định trên tập số thực và có đạo hàm f'(x). Đồ thị hàm số y = f'(x) được cho bởi hình bên dưới. Biết rằng f(0) + f(1) - 2f(2) = f(4). - f(3). Giá trị nhỏ nhất của hàm số y = f(x) trên đoạn [0;4] là
A. f(1)
B. f(0)
C. f(2)
D. f(4)
Chọn D
Từ đồ thị của hàm số y = f'(x) ta suy ra bảng biến thiên của hàm số y = f(x) trên đoạn như sau:
Từ bảng biến thiên, ta có nhận xét sau:
Ta lại có: f(0) + f(1) - 2f(2) = f(4). - f(3)
2) Hàm số y = f(x) được cho bởi công thức f(x) = 3x² + 5. Chứng minh rằng bới mọi giá trị của x thì hàm số đã cho luôn nhận giá trị dương
Với mọi \(x\in R\) , ta có \(3x^2\ge0\) suy ra \(3x^2+5>5\). Vì vậy với mọi giá trị x thì hàm số đã cho nhận giá trị dương.
Hàm số y = f(x) được cho bởi công thức y = -1,5x. Bằng đồ thị hãy tìm các giá trị f(-2), f(1), f(2) (và kiểm tra lại bằng cách tính).
+) Dựa vào đồ thị ta có:
f(-2) = 3; f(1) = -1,5 và f(2)= -3
+) Kiểm tra lại bằng phép tính:
f(-2) = - 1,5. (-2)= 3.
f(1) = -1,5.1 = -1,5
f(2) = -1,5. 2 = - 3.
Hàm số y =f(x) được cho bởi công thức f(x) = 3x2 +5. Chứng minh rằng với mọi giá trị của x thì hàm số đã cho luôn nhận giá trị dương.
ta có hàm số y = f(x) = 3x2 + 5
vì x2 \(\ge\)0 \(\forall\)x \(\Rightarrow\)3x2 + 5 \(\ge\)5 hay y \(\ge\)5
Vậy với mọi giá trị của x thì hàm số đã cho luôn nhận giá trị dương
Vì x2>0 ( với mọi x ) nên 3x2+5 > 0
Vậy f(x) = 3x2 + 5 luôn nhận giá trị dương với mọi giá trị x ( đpcm ).
XONG RỒI ĐÓ...
Hàm số y = f(x) được cho bởi công thức f(x) = x2 + 2x + 1
a) Hãy tính f(-1); f(1); f(0)
b) Tính các giá trị của x tương ứng với y = 1
a)
+) x2 +2x + 1
f(-1) = (-1)2 + 2. (-1) + 1 = 1 + (-2) +1 = 0
f(1) = 12 +2 . 1 + 1 = 4
f(0) = 02 + 2.0 +1 = 1
b) y = 1
=> 1 = x2 + 2x + 1
=> x2 + 2x = 0
=> x . x + 2x = 0
=> x . ( x+2) = 0
=> x+ 2 = 0
=> x = -2