15. Cho 15,55g hỗn hợp hai ankanol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng pư hết với 9,2g Na. Sau pư thu đc 24,45g chất rắn X. Thành phần phần trăm về khối lượng các muối có trong X là
15. Cho 15,55g hỗn hợp hai ankanol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng pư hết với 9,2g Na. Sau pư thu đc 24,45g chất rắn X. Thành phần phần trăm về khối lượng các muối có trong X là
15. Cho 15,55g hỗn hợp hai ankanol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng pư hết với 9,2g Na. Sau pư thu đc 24,45g chất rắn X. Thành phần % về khối lượng các muối có trong X là?
Bảo toàn khối lượng, ta có mH2 = 0,3 gam => số mol rượu là 0,3 mol
=> M trung bình của rượu: 15,55 : 0,3 = 52 đvC
=> 2 rượu là C2H5OH và C3H7OH
16. Cho 15,2g hỗn hợp 2 ankanol X,Y kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (Mx < My) pư hết vs 9,2g Na. Sau pư thu đc 24,1g chất rắn Y. Thành phần % về khối lượng C trong X là?
Gọi công thức trung bình là \(C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}+1}OH\)
Ta có: \(2C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}+1}OH+2Na\rightarrow2C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}+1}ONa+H_2\)
Bảo toàn khối lượng
mancol+mNa=mH2+mchất rắn=>mH2=0,3g=>nH2=0,15mol
=>nancol=0,3mol=>Mancol=152/3(g/mol)
\(\Rightarrow12\overline{n}+2\overline{n}+2+16=\dfrac{152}{3}\Rightarrow\overline{n}=\dfrac{7}{3}\)
=>X:C2H5OH(Mx<My)
%mc=\(\dfrac{12\cdot2}{12.2+1.5+16+1}\cdot100\%=52,17\%\)
Đốt cháy hoàn toàn 16,4g hỗn hợp gồm 2 ankanol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng bằng khí oxi , sau pư thu đc CO2 và 19,8g H2O. Thành phần % về số mol của ancol có phân tử khối nhỏ hơn trong hỗn hợp bạn đầu là?
Gọi CT của hai ankanol là CnH2n+1OH
n H2O = 19,8/18 = 1,1(mol)
Bảo toàn nguyên tố với H :
n ankanol = 1,1/(n+1) (mol)
Suy ra :
(14n + 18) . 1,1/(n + 1) = 16,4
=> n = 3,4
Vậy hai ankanol là C3H7OH (x mol) và C4H9OH(y mol)
Ta có :
60x + 74y = 16,4
4x + 5y = 1,1
=> x = 0,15 ; y = 0,1
Ta có :
%n C3H7OH = 0,15/(0,15 + 0,1) .100% = 60%
Đốt cháy hoàn toàn 15,2g hỗn hợp gồm 2 ankanol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cần vừa đủ 23,52 lít khí oxi(đktc) sau pư thu đc CO2(đktc) và H2O. Thành phần % về số mol của ancol có khối lượng nhỏ hơn trong hh ban đầu là?
n O2 = 23,52/22,4 = 1,05(mol)
Gọi CTHH 2 ankanol là CnH2n+2O
Bảo toàn electron :
n ankanol . (n.4 + 2n+2 - 1.2) = 4n O2
=> n ankanol = 4,2/(6n) = 0,7/n (mol)
Suy ra :
(14n + 18).0,7/n = 15,2
=> n = 2,33
Vậy hai ankanol là C2H6O(x mol) và C3H8O(y mol)
Ta có :
46x + 60y = 15,2
x(4.2 + 6 - 2) + y(4.3 + 8 - 2) = 1,05.4
=> x = 0,2 ; y = 0,1
m C2H6O = 0,2.46 = 9,2 > m C3H8O = 0,1.60 = 6
Vậy : %n C3H8O = 0,1/(0,2 + 0,1) .100% = 33,33%
1. Cho 18,8g hỗn hợp 2 ankanol kế tiếp tác dụng với Na dư , sau pư thu đc 5,6 lít H2(đktc). Thành phần phần trăm về số mol của mỗi ancol trong hỗn hợp ban đầu ?
\(CTTQ\ Ankanol : C_nH_{2n+1}OH\\ n_{H_2} = \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25(mol)\\ 2C_nH_{2n+1}OH + 2Na \to 2C_nH_{2n+1}ONa + H_2\\ n_{ankanol} = 2n_{H_2} = 0,5(mol)\\ \Rightarrow 0,5(14n + 18) = 18,8 \Rightarrow n = 1,4\\ \)
Vậy hai ankanol là : \(CH_3OH(a\ mol)\ ; C_2H_5OH(b\ mol)\)
Ta có:
\(32a + 46b = 18,8\\ a + b = 0,5\\ \Rightarrow a = 0,3 ; b = 0,2\\ \%n_{CH_3OH} = \dfrac{0,3}{0,5}.100\% = 60\%\\ \%n_{C_2H_5OH} = 100\% -60\% = 40\%\)
3. Cho 15,2g hỗn hợp 2 axit cacboxylic no đơn chức mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng vừa đủ với dd NaHCO3 sau pư thu đc 6,72 lít CO2 (đktc) . Thành phần % về khối lượng của axit có phân tử khối nhỏ hơn.
CTHH của axit : ROOH
n CO2 = 6,72/22,4 = 0,3(mol)
$ROOH + NaHCO_3 \to RCOONa + CO_2 + H_2O$
n axit = n CO2 = 0,3(mol)
M axit = R + 45 = 15,2/0,3 = 50,6
=> R = 5,6
Vậy hai axit là HCOOH(x mol) ; CH3COOH(y mol)
46x + 60y = 15,2
x + y = 0,3
=> x = 0,2; y = 0,1
%m HCOOH = 0,2.46/15,2 .100% = 60,52%
\(n_{CO_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(\overline{R}COOH+NaHCO_3\rightarrow\overline{R}COONa+CO_2+H_2O\)
\(0.3..........................................................0.3\)
\(M=\dfrac{15.2}{0.3}=50.67\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow R=5.6\)
\(CT:HCOOH\left(xmol\right),CH_3COOH\left(ymol\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0.3\\46x+60y=15.2\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0.2\\y=0.1\end{matrix}\right.\)
\(\%HCOOH=\dfrac{0.2\cdot46}{15.2}\cdot100\%=60.52\%\)
Cho 19,4g hỗn hợp 2 ankanoic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng vào 200ml dd NaOH 2,5M. Biết rằng , để trung hoà dd sau pư cần dùng hết 100ml dd H2SO4 1M. Thành phần phần trăm về khối lượng của 2 axit trên?
Hai ankanoic là CnH2n+1COOH
n NaOH =0,2.2,5 = 0,5(mol)
n H2SO4 = 0,1.1 = 0,1(mol)
$2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
n NaOH dư = 2n H2SO4 = 0,2(mol)
=> n NaOH pư = 0,5 - 0,2 = 0,3(mol)
=> n ankanoic = n NaOH = 0,3(mol)
=> M ankanoic = 14n + 46 = 19,4/0,3 = 64,67
=> n = 1,3
Vậy hai ankanolic là CH3COOH( a mol) ; C2H5COOH(b mol)
a + b = 0,3
60a + 74b = 19,4
=> a = 0,2 ; 0,1
%m CH3COOH = 61,86% ; %m C2H5COOH = 38,14%
2. Cho m gam hỗn hợp 2 ankanol kế tiếp pư vừa hết với Na. Sau pư thu đc 17,6g hỗn hợp rắn và 3,36 lít H2 (đktc). CTPT của 2 ankanol và giá trị m là?
Hai ankanol : CnH2n+1OH
\(n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)\\ 2C_nH_{2n+1}OH + 2Na \to 2C_nH_{2n+1}ONa + H_2\\ n_{C_nH_{2n+1}ONa} = 2n_{H_2} = 0,3(mol)\\ \Rightarrow 0,3(14n + 40) = 17,6\\ \Rightarrow n = 1,33\)
Vậy hai ancol là : \(CH_3OH,C_2H_5OH\)
\(n_{Na} = 2n_{H_2} = 0,3(mol)\\ m_{ankanol} = m_{hh\ rắn} + m_{H_2} - m_{Na} = 17,6 + 0,15.2 - 0,3.23 = 11(gam)\)