đặt câu có kiểu liệt kê có cụm chủ vị mở rộng câu bị động
Đặt một câu văn có cụm chủ -vị mở rộng làm phụ ngữ cho cụm động từ về chủ đề giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Gạch chân dưới cụm chủ -vị mở rộng trong câu văn đó.
ÔN TẬP
1. Thế nào là dùng cụm CV mở rộng thành phần câu? Những thành phần
nào của câu được mở rộng?
2. Đặt 3 câu có dùng cụm CN mở rộng thành phần CN, VN, phụ ngữ.
3. Đặt 4 câu có sử dụng phép liệt theo cấu tạo và theo ý nghĩa.
4. Thế nào là liệt kê? Có mấy kiểu liệt kê?
Đặt câu có cụm C-V mở rộng phụ ngữ, chủ ngữ, vị ngữ cho cụm động từ
. Nêu khái niệm, công dụng, cho ví dụ.
- Câu rút gọn.
- Câu đặc biệt
- Thêm trạng ngữ cho câu.
- Dùng cụm C-V để mở rộng câu
- Các trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng câu
- Phép liệt kê.
- Các kiểu liệt kê.
- Dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy, dấu gạch ngang
(Trong xã hội này thì có làm mới có ăn nên tự dịch nhé. không ai cho luôn cái gì. Bạn cũng phải đóng góp tí công sức chứ. Mình chỉ viết ra vài câu này thôi, vì viết hết chắc cũng ngủ luôn)
1.文を短くします。
a /短縮文とは何ですか?
–話すときや書くとき、一部のコンポーネントを省略して、短縮された文を形成することができます。一部の文要素の省略は、通常、次の目的に役立ちます。
-前の文に現れた単語の繰り返しを避けながら、文をよりコンパクトにし、情報をすばやく作成します。
-暗黙の活動、文中の話された特徴はすべての人に共通です(主題を省略してください)
例:食べることを学ぶ、話すことを学ぶ、荷造りすることを学ぶ、開くことを学ぶ。
b/短縮文の使い方。
注意を払うために文を短くするとき:
-聞き手や読者に文章の内容を誤解させたり、完全に理解させたりしないでください。
-文章を素っ気ない失礼な文章に変えないでください。
2.特別な文:
a /特別な文とは何ですか?
-特殊文は、主語に従って構造化されていないタイプの文です-述語モデル。
b /特別な文の効果:
特別な文は、次の目的でよく使用されます。
+段落に記載されているイベントが発生する時間と場所を決定します。
例:春の夜。滑らかな川で、運転手のファンの古いボートがゆっくりと漂流しました。 (グエン・ホン)
-物事や現象の存在をリストして発表します。
VD:群衆は大騒ぎになりました。リンギング音。拍手。 (ナムカオ)
+感情を表現する;
VD:「なんてことだ!」先生は青ざめ、涙を流しました。小さな子供たちもどんどん大声で泣きました。 (カーンホアイ)。
+電話して応答します。
VD:叫び声:
-ペイント!息子息子!ああ息子!
-シスターアン!
息子は彼女を見た。 (グエン・ディン・ティ)
3.リスト。
a /リストとは何ですか?
リストとは、同じタイプの一連の単語やフレーズを順番に並べたもので、現実や思考や感情のさまざまな側面をより完全かつ深く説明します。
b /リストの種類:
-構造の観点から、ペアワイズ列挙と非ペア列挙を区別することができます。
VD:
ベトナム国民全体は、自由と独立の権利を維持するために、その精神、強さ、生命、富のすべてを使用することを決意しています。 (ホーチミン)
(ペアではないリスト)
ベトナム国民全体は、その自由と独立を維持するために、その精神と強さ、生命と富のすべてを使用することを決意しています。 (ホーチミン)
(ペアでリストされています)
+意味の観点から、プログレッシブ列挙と非プログレッシブ列挙を区別することができます。
例:竹、コルク、竹、アプリコットなど、数十種類の異なる種類ですが、同じタケノコの芽がまっすぐに成長します。 (新鋼)
(リストはプログレッシブではありません)
私たちのベトナム語は、ベトナム社会、家族、学校、村、そして国や人々の大規模なグループの形成と成長を反映しています。 (ファム・ヴァン・ドン)
(インクリメンタルリスト)
4.楕円とセミコロン
a/楕円
省略記号は次の目的で使用されます。
-まだリストされていない類似したものや現象がたくさんあることを示します。
-スピーチが未完成または躊躇している場所、中断されている場所を示します。
-文章のリズムを緩め、予想外の内容やユーモアを示す単語が現れる準備をします。皮肉なことです。
b/セミコロン
セミコロンは次の目的で使用されます。
-複雑な構造を持つ複文の句間の境界をマークします。
-複雑な構造リストのパーツ間の境界をマークします。
Đọc kĩ truyện ngắn "Sống chết mặc bay" của Phạm Duy Tốn để:
a) Tìm các câu, các đoạn văn có sử dụng phép liệt kê và nêu tác dụng.
b) Tìm trong các đoạn văn các câu rút gọn, các câu mở rộng thành phần cụm chủ vị để mở rộng.
Đặt 10 câu có cụm chủ vị để mở rộng câu
1 : cây táo này quả rất sai
2 : Bông lúa nặng trĩu rủ xuống cánh đồng cạn
3: hạt nắng xen kẽ trong vòm lá tạo nên bức tranh tuyệt đẹp
4: Mùa xuân , cây đào thay lá gọi gió xuân xinh đẹp
5: Hằng ngày , mẹ em tưới cho những bông hoa tươi đẹp
6 : quả bưởi sâu mọt đã rơi rụng
7 : những bông lúa vàng ươm trĩu xuống cánh đồng cạn
8: Mùa hè , những chú ve đậu trên cây phượng đỏ rực
9: lớp em đã l;àm xong bài tập trc khi thầy giáo bước vào lớp
10: Em đã làm hết bài tập cô giáo vừa giao
1. Thế nào là câu rút gọn? Tác dụng khi rút gọn câu cần chú ý j Vd
2. Thế nào là câu đặc biệt? Tác dụng vd
3. Về hình thức, ý nghĩa việc trích trạng ngữ thành câu riêng có tác dụng gì
4. Thế nào là câu chủ động? Thế nào là câu bị động? Việc chuyển đổi câu chủ động sang bị động hoạc ngược lại có tác dụng gì
5. Vd trường hợp dùng cụm chủ vị để mở rộng
6. Liệt kê là j? Cách phân loại
7. Tác dụng của dấm chấm lửng, dấm chấm phẩy, dấu gạch ngang
viết đoạn văn chủ đề tự chọn trong đó có sử dụng trạng ngữ, câu bị động,dùng cụm chủ vị để mở rộng câu.( Giúp mình vsss)
Cô giáo tôi tên là Lan. Cô phụ trách giảng dạy chúng tôi bộ môn Toán và đồng thời cũng là giáo viên chủ nhiệm của lớp chúng tôi học kì này. Cô có dáng người cao gầy, mái tóc mượt mà duyên dáng. Cô tận tình trong giảng dạy. Bao giờ cô cũng nghiêm khắc ,nhưng chúng tôi biết đó là vì lũ học trò chúng tôi mà . Trong mỗi giờ học ,bạn nào yếu kém đều được giảng rất kỹ bài học . Chỗ nào không hiểu ,chúng tôi luôn được cô giải đáp những thắc mắc trong bài học. Vì vậy chúng tôi luôn yêu quý cô !
- Câu bị động : ...chúng tôi luôn được cô giải đáp những thắc mắc trong bài học
- Câu chủ động : ...chúng tôi luôn yêu quý cô
~ Chúc bn học tốt!
Đọc kĩ truyện ngắn "Sống chết mặc bay" của Phạm Duy Tốn để:
a) Tìm các câu, các đoạn văn có sử dụng phép liệt kê và nêu tác dụng.
b) Tìm trong các đoạn văn các câu rút gọn, các câu mở rộng thành phần cụm chủ vị để mở rộng.