Tìm số hữu tỉ x, biết rằng khi viết nó dưới dạng tổng của một số nguyên a và một số nguyên b không âm nhỏ hơn 1 thì a = 2b
Cho các số hữu tỉ x bằng 1,4089;0,1398;-0,4771;-1,2592.
a)Viết các số đó dưới dạng tổng của một số nguyên a và một số thập phân b không âm nhỏ hơn 1*
b)Tính tổng các số hữu tỉ trên bằng hai cách : tính thông thường, tính tổng các số được viết dưới dạng ở câu a
c) hãy so sánh a và [x] trong từng trường hợp ở câu a
(*) Trong cách viết này, a là phần nguyên của x,còn b là phần lẻ của x.Kí hiệu phần lẻ của x là {x} thì [x]+{x}
Các số hữu tỉ x bằng 1,4089 ; 0,1398 ; -0,4771 ; -1,2592.
a) Viết các số đó dưới dạng tổng của 1 số nguyên a và một số thập phân b không nhỏ hơn 1 (*)
b) Tính tổng các số hữu tỉ trên bằng 2 cách : tính thông thường, tính tổng các số đc viết dưới dạng ở câu a.
c) Hãy so sánh a và [x] trong từng trường hợp của câu a.
(*) Trong cách viết này, a là phần nguyên của x, còn b là phần lẻ của x. Kí hiệu phần lẻ của x là {x} thì x = {x} + [x]
Giải cho mk giùm ^^ thks
a) 1,4089 = 1 + ,4089 0,1398 = 0 + ,1398 - 0,4771 = -1 + 0,5229 -1,2592 = -2 + 0,7408
b) Theo cách thứ nhất, tổng bằng: 1,5487 - 1,7363 = -0 , 1876 Theo cách thứ hai, tổng bằng: -2 + 1,8124 = -0, 1876
c) Bằng nhau
Các số hữu tỉ x bằng 1,4089 ; 0,1398 ; -0,4771 ; -1,2592.
a) Viết các số đó dưới dạng tổng của 1 số nguyên a và một số thập phân b không nhỏ hơn 1 (*)
b) Tính tổng các số hữu tỉ trên bằng 2 cách : tính thông thường, tính tổng các số đc viết dưới dạng ở câu a.
c) Hãy so sánh a và [x] trong từng trường hợp của câu a.
a) 1,4089=1+0,4089
0,1389=0+0,1389
-0,4771=-1+0,5229
-1,2592=-2+0,7408
b)C1: 1,4089+0,1389+(-0,4771)+(-1,2592)=-0,1876
C2: 1+0,4089+0+0,1389+(-1)+0,5229+(-2)+0,7408=-0,1876
c) Bằng nhau hết nhá
a) 1,4089 = 1 + 0,4089
0,1398 = 0 + 0,1398
-0,4771 = -1 + 0,5229
-1,2592 = -2 + 0,7408
=> [ x1 ] + [ x2 ] + ... = 1 + 0 + ( -1 ) + ( -2 ) = -2
{ x1 } + { x2 } + ... = 0,4089 + 0,1398 + 0,5229 + 0,7408 = 1,8124
viết số hữu tỉ âm 25 phần 29 thành tổng 1 số nguyên và 1 số hữu tỉ không âm nhỏ hơn 1
1)chứng minh rằng tổng của một phân số dương với số nghịch đảo của nó thì không nhỏ hơn 2
2)viết số nghịch đảo của -2 dưới dạng tổng các nghịch đảo của ba số nguyên khác nhau
3)cho hai phân số 8/15 và 18/35.Tìm số lớn nhất sao cho khi chia mỗi phân số này cho số đó ta được kết quả là số nguyên
4)tìm hai số biết rằng 9/11 của số này bằng 6/7 của số kia và tổng của hai số đó bằng 258
5)tìm số tự nhiên a nhỏ nhất sao cho khi chia a cho 6/7 và chia a cho 10/11 ta đều được kết quả là số tự nhiên
6)tìm hai số biết rằng 7/9 của số này bằng 28/33 của số kia và hiệu của hai số đó bằng 9
Chứng minh rằng tổng của một phân số dương vơi số nghịch đảo của nó thì không nhỏ hơn 2
Viết số nghịch đaoả của -2 dưới dạng tổng các nghịch đảo của ba số nguyên khác nhau
Câu 1. Tìm ba cách viết số hữu tỉ \(-\dfrac{8}{15}\) dưới dạng hiệu của hai số hữu tỉ dương
Câu 2. Tìm ba cách viết số hữu tỉ \(-\dfrac{8}{15}\) dưới dạng tổng của một số hữu tỉ âm và một số hữu tỉ dương
Câu 3. Tìm ba cách viết số hữu tỉ \(-\dfrac{8}{15}\) dưới dạng hiệu của một số hữu tỉ âm và một số hữu tỉ dương
Câu 1.
$\frac{1}{15}-\frac{9}{15}=\frac{-8}{15}$
$\frac{2}{15}-\frac{10}{15}=\frac{-8}{15}$
$\frac{3}{15}-\frac{11}{15}=\frac{-8}{15}$
Câu 2:
$\frac{-9}{15}+\frac{1}{15}=\frac{-8}{15}$
$\frac{-10}{15}+\frac{2}{15}=\frac{-8}{15}$
$\frac{-11}{15}+\frac{3}{15}=\frac{-8}{15}$
Câu 3:
$\frac{-7}{15}-\frac{1}{15}=\frac{-8}{15}$
$\frac{-6}{15}-\frac{2}{15}=\frac{-8}{15}$
$\frac{-5}{15}-\frac{3}{15}=\frac{-8}{15}$
B1:Tìm 2 số hữu tỉ a và b, sao cho a=b=ab=a:b
B2:Tìm số hữu tỉ x, sao cho tổng của các số đó với số nghịch đảo của nó là một sô nguyên
B3: Người ta viết bảy số hữu tỉ trên một vòng tròn. Tìm các số đó , biết rằng tích của hai số bất kì cạnh nhau bằng 16
. Viết số hữu tỉ -11/20 dưới các dạng sau đây:
a) Tích của hai số hữu tỉ.
b) Thương của hai số hữu tỉ.
c) Tổng của một số hữu tỉ dương và một số hữu tỉ âm.
d) Tổng của hai số hữu tỉ âm trong đó một số là -1/4