3.Nguyên tử natri gồm có số p=11,sốe=11 số n=12 a tính khối lượng bằng của 1 nguyên tử natri b Tính khối lượng bằng của electron có trong 1 natri
Bài 5. Dựa vào bảng khối lượng của proton, nơtron và electron hãy tính khối lượng tuyệt đối của
các nguyên tử và tính khối lượng tuyệt đối sau:
a) 1 nguyên tử natri (gồm 11 proton, 12 nơtron và 11 electron)
b) 1 nguyên tử argon (gồm 18 proton, 22 nơtron, 18 electron)
Bài 5. Dựa vào bảng khối lượng của proton, nơtron và electron hãy tính khối lượng tuyệt đối của
các nguyên tử và tính khối lượng tuyệt đối sau:
a) 1 nguyên tử natri (gồm 11 proton, 12 nơtron và 11 electron)
b) 1 nguyên tử argon (gồm 18 proton, 22 nơtron, 18 electron)
Bài 6. Tính tổng điện tích của các proton và tổng điện tích các electron trong nguyên tử oxi và cho
nhận xét, biết nguyên tử oxi có 8 hạt proton.
Nguyên tử natri có 11 electron ở vỏ nguyên tử và 12 nơtron trong hạt nhân. Tỉ số khối lượng giữa hạt nhân và nguyên tử natri là
A. ≈ 1 , 0 .
B. ≈ 2 , 1
C. ≈ 0 , 92
D. ≈ 1 , 1
A
Nguyên tử Na có 11 electron ở lớp vỏ nguyên tử, 11 proton và 12 nơtron trong hạt nhân.
Như vậy, coi như khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân.
Vậy Tỉ số khối lượng giữa hạt nhân và nguyên tử natri ≈ 1 , 0 .
1) Cho nguyên tử natri (Na) có 11 proton, 12 nơtron. Tính khối lượng của 1 nguyên tử Na (theo gam và theo u). 2) Cho nguyên tử photpho (P) có 15 proton, 16 nơtron. Tính khối lượng của 1 nguyên tử P (theo gam và theo u).
Biết nguyên tử C có khối lượng bằng 1,9926 . 10-23g. Tính KL bằng gam của nguyên tử Natri. Biết nguyên tử khối Natri = 23.
Ta có 1đvC = 1,9926 .10-23 / 12 = 0,16605 .10-23 (g)
Khối lương nguyên tử Natri tính bằng gam là :
0,16605 .10-23 . 23 = 3,81915 .10-23 ( g )
1đvc =1,9926.10-23/12=0,16605.10-23
mNa=0,16605.10-23.23=3,81915.10-23 (g)
Tính khối lượng ra gam và u của:
a) Một nguyên tử cacbon có 6p, 6e, 6n. Tính tỉ số khối lượng của các electron với toàn bộ khối lượng của nguyên tử. Kết luận về tỉ số trên.
b) Natri có 11p,11e, 12n
a)\(m_{ngtu}=m_p+m_n+m_e=1,67.10^{-27}.6+1,67.10^{-27}+9,1.10^{-31}.6\\ =2.10^{-26}\left(kg\right)=12u\)\(\dfrac{m_{electron}}{m_{ngtu}}=\dfrac{9,1.10^{-31}.6}{2.10^{-26}}=2,73.10^{-4}\)
b)
\(m_{ngtu}=11.1,67.10^{-27}+12.1,67.10^{-27}+9,1.10^{-31}.11\\ =3,842.10^{-26}\left(kg\right)=\dfrac{3,842.10^{-26}}{1,6605.10^{-27}}u=23u\)
Cho biết me = 9,1094.10-31kg ; mp = 1,6726.10-27kg ; mn = 1,6748.10-27kg
a) Tính khối lượng ra kg của 1 nguyên tử cacbon ( gồm 6p ; 6n ; 6e ) ?
b) Tính khối lượng ra g của 1 nguyên tử natri ( gồm 11p ; 12n ; 11e ) ?
c) Tính tỉ số khối lượng của e trong nguyên tử Na so với khối lượng toàn nguyên tử ?
\(a,m_{1C}=6.9,1094.10^{-31}+1,6726.10^{-27}.6+1,6748.10^{-27}.6\approx2,00899.10^{-26}\left(kg\right)\)\(b,m_{1Na}=11.9,1094.10^{-31}+1,6726.10^{-27}.11+1,6748.10^{-27}.12\approx3,85062.10^{-26}\left(kg\right)\)\(c,\dfrac{m_{electron\left(Na\right)}}{m_{ng.tử.Na}}=\dfrac{9,1094.10^{-31}.11}{3,85062.10^{-26}}\approx2,602267.10^{-4}\)
Natri có nguyên tử khối là 23, trong hạt nhân nguyên tử có 11 proton. Sắt có nguyên tử khối là 56, trong hạt nhân nguyên tử có 30 proton. Hãy cho biết tổng số các hạt proton, nơtron, electron tạo nên nguyên tử natri và nguyên tử sắt
Trong nguyên tử natri
Số hạt notron = 23 - 11 = 12 hạt
Số hạt electron = Số hạt proton = 11 hạt
Trong nguyên tử Sắt
Số hạt notron = 56 - 30 = 26 hạt
Số hạt electron = Số hạt proton = 30 hạt
bài 1: natri có nguyên tử khối là 23đvC, trong hạt nhân nguyên tử có 11 proton. Sắt có nguyên tử khối là 56đvC , trong hạt nhân nguyên tử có 30 nơtron. Hyax tính tổng số hạt nơtron, electron, proton tạo thành nguyên tử Natri và Sắt
bài 2: 1/12 nguyên tử Cacbon có khối lượng bằng bao nhiêu ? Từ đó tính khối lượng của nguyên tử Oxi, Natri , Photpho.
Các bạn ơi giúp mình nhanh lên đi ạ. Mk phải nộp bài ngay
mình không tìm được web để hỏi môn Hóa nên cho mình "mạn phép" đăng 1 câu nha. Bạn nào biết thì giúp mình nha!
Nguyên tử Natri có 11e và 12n
a. tính khối lượng hạt nhân của nguyên tử Natri
b. tính khối lượng nguyên tử Natri và nêu nhận xét