tính thể tích nươc cần cho vào 100ml dd HCl 0.3M để thu đươc dd có nồng độ 0.15M
1. Tính thể tích dd HCL 0.3M cần để trung hòa 100ml dd hỗn hợp NAOH 0.1M và BA(OH)2 0.1M
2. Cho dd KOH dư vào 50ml dd (NH4)2SO4 1M. Đun nóng nhẹ , tính thể tích khí thoát ra ( đkc )
1 ) nOH= nNaOH+2nBa(OH)2=0,01+2.0,01=0,03mol
OH- + H+ ----------->H2O
0.03-->0.03
nHCl=nH+ =0.03mol
=>VHCl=0.03/0.3=0.1l=100ml
2 ) (NH4)2SO4 + 2KOH -(t°)-> K2SO4 + 2NH3 + 2H2O
0,05______________________________ 0,1 (mol)
n(NH4)2SO4 = 0,05.1 = 0,05 mol
V NH3 = 0,1 . 22,4 = 2,24 l
cho mình hỏi : Trộn 100ml dd Naoh 0.2M với 150ml dd Ba(oh)2 0.15M thu được dd A.
a)tính nồng độ mol/l trong dd A
b)Tính thể tích dd HCL 1M cần trung hòa dd A
Làm sao v mọi người?
a) 100 ml = 0,1 lít; 150 ml = 0,15 lít
Ta có: \(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{n}{0,1}=0,2M\)
\(\Rightarrow n_{NaOH}=0,2.0,1=0,02\left(mol\right)\)
\(C_{M_{Ba\left(OH\right)_2}}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{n}{0,15}=0,15M\)
\(\Rightarrow n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,15.0,15=0,0225\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{ddA}=0,0225+0,2=0,2225\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddA}=0,1+0,15=0,25\left(l\right)\)
\(\Rightarrow C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,2225}{0,25}=0,89M\)
b) NaOH + HCl \(\rightarrow\) NaCl + H2O
Ba(OH)2 + 2HCl \(\rightarrow\) BaCl2 + 2H2O
nHCl = 0,2 + 0,0225.2 = 0,245
Có \(C_{M_{HCl}}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,245}{V}=1M\)
\(\Rightarrow V_{HCl}=0,243.1=0,245l\)
Cho dd X chứa H2SO4 nồng độ xM, dd Y chứa NaOH nồng độ yM.
Trộn 100ml dd X với 200ml dd Y thu được 300ml dd Z. Để trung hòa được 100ml dd Z cần 80ml dd HCl nồng độ 0,5M.
Mặt khác, trộn 200ml dd X với 100ml dd Y thu được 300ml dd T. Biết rằng 100ml dd T tác dụng vừa đủ với 0,405g Al.
Xác định x và y.
Hỗn hợp A gồm Na và Na2O, hòa tan hoàn toàn 2,08 gam A vào 1 lượng nước dư, thu được 500 ml dd B 0,56 lít khí H2
A/ viết các PTPỨ xảy ra và tính nồng độ mol của dd B
B/ tính thể tích dd HCl 0,2M cần dùng để trung hòa 100ml dd B
Hỗn hợp A gồm Na và Na2O, hòa tan hoàn toàn 2,08 gam A vào 1 lượng nước dư, thu được 500 ml dd B 0,56 lít khí H2
A/ viết các PTPỨ xảy ra và tính nồng độ mol của dd B
B/ tính thể tích dd HCl 0,2M cần dùng để trung hòa 100ml dd B
A) có 2 pthh
Na2o + h2o ----> 2Naoh
2Na +2 h2o ------> 2naoh + h2
N khí. H2 = 0,56/22,4 =0,025 (mol)
Gọi x và y lần lượt là số mol của bà và na2o
Viết lại pt
2Na +2 h2o----> 2 naoh + h2
X mol. X/2 moll
Na2o + h2o-----> 2naoh
Xin lỗi bài này có gif đó sai sai xin bí tay
Trộn 100ml dd ba(oh)2 0.3M với 100ml dd h2so4 0.05M thu được dd X và kết tủa Y a/ tính ph của dd Y b/ tính kl kết tủa Y c/ tính nồng độ các ion còn lại trong dd X
cho 6,5g kẽm phản ứng vừa đủ với 100ml dd HCL
a. tính thể tích h2 thu được ở đktc
b.tính nồng độ mol của dd HCL đã dùng
\(n_{Zn}=\dfrac{6.5}{65}=0.1\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(0.1........0.2....................0.1\)
\(V_{H_2}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.2}{0.1}=2\left(M\right)\)
Khi cho 100ml dd KOH 1M vào 100ml dd HCl thu được dd có chứa 6,525 gam chất tan. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của HCl trong dd đã dùng là
A. 0,75M.
B. 1M
C. 0,25M
D. 0,5M.
Đáp án D
KOH + HCl → KCl + H2O
TH1: nHCl ≥ nKOH ⇒ Chất tan chỉ gồm KCl
nKCl = nKOH = 0,1
⇒ mKCl = 7,45 > m chất tan ⇒ loại
TH2: nHCl < nKOH
Đặt nHCl = a , nKOH dư = b ⇒ n KOH = n HCl + n KOH dư = a + b = 0,1 mol
n KCl = a mol
m chất tan = m KCl + m KOH dư = 74,5a + 56b = 6,525g
⇒ a = 0,05 mol; b = 0,05 mol
⇒ CM HCl = 0,5
cho 8g hh Mg,Fe vào 100ml dd HCl thu 4,48l khí H2 dktc a.tính nồng độ Cm dd HCl cần dùng Biết ngta dùng lượng dd HCl dư 10% so vs lượng p.ứ - b.Tính nồng độ Cm các chất trog dd sau p.ứ
a) PTHH : \(Mg+2HCl-->MgCl_2+H_2\) (1)
\(Fe+2HCl-->FeCl_2+H_2\) (2)
Theo PTHH (1) và (2) : \(n_{HCl}=2n_{H2}=2.\dfrac{4,48}{22,4}=0.4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl\left(can.dung\right)}=0,4:100.\left(100+10\right)=0,44\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M\left(ddHCl\right)}=\dfrac{0,44}{0,1}=4,4M\)
b) Có : \(n_{HCl\left(dư\right)}=0,44-0,4=0,04\left(mol\right)\)
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=x\left(mol\right)\\n_{Fe}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) => 24x + 56y = 8 (*)
Theo pthh (1) và (2) : \(\Sigma n_{H2}=n_{Mg}+n_{Fe}\)
\(\Rightarrow\dfrac{4,48}{22,4}=0,2=x+y\) (**)
Từ (*) và (**) suy ra : \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
Theo PTHH (1) và (2) :
\(n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(MgCl2\right)}=\dfrac{0,1}{0,1}=1\left(M\right)\\C_{M\left(FeCl2\right)}=\dfrac{0,1}{0,1}=1\left(M\right)\\C_{M\left(HCl.dư\right)}=\dfrac{0,04}{0,1}=0,4\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
nH2 = \(\dfrac{4,48}{22,4}\)=0,2 mol
Đặt số mol Mg, Fe lần lượt là x và y mol ta có hệ pt:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,2\\24x+56=8\end{matrix}\right.\)=> x = y = 0,1 mol
Theo pt => nHCl cần dùng = 0,1.2 + 0,1.2 = 0,4 mol
Nồng độ HCl cần dùng = \(\dfrac{0,4}{0,1}\)= 4M
b)
CFeCl2 = \(\dfrac{n}{V}\)= \(\dfrac{0,1}{0,1}\)= 1M , CMgCl2 = \(\dfrac{0,1}{0,1}\)= 1M
HCl dùng dư 10% so với lượng cần phản ứng là 0,4mol => nHCl dư = 0,4.10% = 0,04 mol
=> CHCl dư = \(\dfrac{0,04}{0,1}\)= 0,4 M
giải cho em bài nàya)Tinh nồng độ % của dd H2sO4 khi cho 19,6g H2sO4vào 180,4g nươc b)Cho thêm nuoc vào 150g dd Axit HCl nồng độ 2,65% để tạo thành 2 L dd.Tinh nồng độ của dd thu được c)Phải lây bao nhiêu ml dd H2sO4 96%,KL riêng D=184g/ml để trong đo co 2,45g H2sO4
a)
m dd = m H2SO4 + m H2O = 19,6 + 180,4 = 200(gam)
=> C% H2SO4 = 19,6/200 .100% = 9,8%
b)
m HCl = 150.2,65% = 3,975 gam
n HCl = 3,975/36,5 = 0,11(mol)
=> CM HCl = 0,11/2 = 0,055M
c)
m dd H2SO4 = 2,45/96% = 2,552(gam)
=> V dd H2SO4 = m/D = 2,552/1,84 = 1,387(ml)