nguyen tử R có tổng số hạt là 55 , trong đó số hạt ko mang điện gấp 1,24 lần số hạt mang điện tích dương. tìm p,e,n
1 nguyên tử có tổng số hạt là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều gấp 1,8333 lần số hạt không mang điện . Tìm số p , n , e và số khối của R
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=34\\p=e\\p+e=1,8333n\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2p+n=34\\p=e\\2,8333n=34\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=11\\n=12\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow A=p+n=11+12=23\left(u\right)\)
1 nguyên tử R có tổng số hạt là 34 trong đó số hạt mang điện nhiều gấp 1,8333 lần số hạt không mang điện
. tìm điện tich hạt nhân nguyên tử số p,e,n của ng tử trên
2p+n=34, 2p-1,8333n=0, giải hệ là ra
p+e =1,8333n và p+e+n=34
mà p+e
=> 2p-1,8333n=0 và 2p+n=34
giải ra là đc
nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số hạt proton, nowtron, electron là 34. trong đó số hạt mang điện tích gấp 1,833 lần số hạt ko mang điện tích. tìm P,E,Z,N và Y ?
giải hộ nha mọi người
theo đề bài; e+p+n=34\(\Leftrightarrow\) 2p+n=34(e=p)(1)
mà e+p=1,833n\(\Leftrightarrow\) 2p=1,833n (2)
giải pt (1),(2) \(\Rightarrow\) n=12\(\Rightarrow\) Z=p=e=11\(\Rightarrow\) Y là Na
a. Gọi số hạt của hạt P, E, N lần lượt là x, y, zTa có hệ phương trình:
x + y + z = 115 (1)
x + y = 1,556z (2)
Từ (1) và (2), suy ra:
z = (115 - y - x)/3 và x + y = 1,556(115 - y - x)/3
=> 3x + 3y = 1,556(115 - y - x)
=> 3x + 3y = 179180 - 1556x - 1556y
=> 4x + 4y = 179180
=> x + y = 44.795
Thay x + y = 44.795 vào (2), ta có z = 23.205
Vậy số hạt của hạt P, E, N lần lượt là x = 8.652, y = 36.143, z = 23.205
b. Ta biết rằng nguyên tử R có số hạt là 115, vậy ta có thể suy ra nguyên tử R là hợp phần của các nguyên tử có số hạt tương ứng như sau:
- Nguyên tử P có số hạt là 8
- Nguyên tử E có số hạt là 36
- Nguyên tử N có số hạt là 23
Vậy nguyên tử R là hợp phần của các nguyên tử P, E, N.
a) Gọi p, e, n lần lượt là số P, E, N của R.
Theo đề ta có p + e + n = 2p + n = 115 và p + e = 2p = 1,556n (vì p = e)
Suy ra p + e + n = 1,556n + n = 2,556n = 115
Hay \(n=\dfrac{115}{2,556}\approx45\)
Suy ra p + e + n = 2p + 45 = 2e + 45 = 115
Hay \(p=e=\dfrac{115-45}{2}=35\)
Vậy số hạt n, p, e của R lần lượt là 45 hạt, 35 hạt, 35 hạt.
b) Vì R có 35 e nên số hiệu nguyên tử của R là 35. Vậy R là nguyên tố hóa học thứ 35 của bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học.
Tra bảng ta được R là Bromine.
Phân tử XY2 có tổng số (p,n,e) là 114, trong đó số hạt mang điện tích gấp 2 lần số hạt không có điện tích. Số hạt mang điện tích của X chỉ bằng 37,5% số hạt mang điện của Y. Xác định công thức XY2
Tổng số hạt là 114
\(\Rightarrow p_x+n_x+4p_y+2n_y=144\left(l\right)\)
Số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện
\(\Rightarrow2p_x+4p_y=2\left(n_x+2n_y\right)\)
\(\Rightarrow n_x+2n_y=p_x+2p_y\left(2\right)\)
\(\Rightarrow3p_x+6p_y=144\Rightarrow p_x+2p_y=38\left(3\right)\)
Số hạt mang điện của X bằng 37,5% số hạt mang điện của Y
\(2p_x=37,5\%\times2p_y\left(4\right)\Rightarrow2p_x-0,75p_y=0\left(4\right)\)
\(\left(3\right),\left(4\right)\Rightarrow p_x=6:;p_y=16\)
\(\Rightarrow X:Cacbơn\left(C\right);Y:S\)
\(\Rightarrow CTHH:CS_2\)
nguyên tử ng tố x có tổng số hạt là 93 trong đó số hạt mang điện gấp 1,657 lần số hạt ko mang điện . tìm số p,e,số khối. xác định tên ng tố đó
Ta có: p + e + n = 93
Mà p = e, nên: 2p + n = 93 (1)
Theo đề, ta có: 2p = 1,657n (2)
Từ (1) và (2), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=93\\2p=1,657n\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2p+n=93\\2p-1,657n=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2,657n=93\\2p+n=93\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n\approx35\\p\approx29\end{matrix}\right.\)
Vậy p = e = 29 hạt, n = 35 hạt.
Dựa vào bảng hóa trị, suy ra:
x là đồng (Cu)
Em ví a = b, thì a - b = 0 phải không.
Em đặt 2p là a, 1,657n là b.
Nguyên tử A có tổng số hạt mạng điện và hạt không mang điện là 28, trong đó số hạt mang điện gấp 1,8 lần số hạt không mang điện. Số hạt p, e, n là bao nhiêu? Giúp mình với
Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=28\\2Z=1,8N\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}Z=9=P=E\\N=10\end{matrix}\right.\)
Gọi số hạt proton = số hạt electron = p
Gọi số hạt notron = n
Theo đề bài, ta có :
$2p + n = 28$
$2p = 1,8n$
Suy ra p = 9 ; n = 10
Vậy có 9 hạt proton, 9 hạt electron và 10 hạt notron
Ta có:\(\left\{{}\begin{matrix}\left(p+e\right)+n=28\\p+e=1,8n\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2,8n=28\\\left(p+e\right)+n=28\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n=10\\p=e=9\end{matrix}\right.\)
Một nguyên tử nguyên tố R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34, trong đó số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện. Số hạt proton trong nguyên tố R là:
A. 12
B. 11
C. 23
D. 14
Đáp án B.
Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong 1 nguyên tử nguyên tố R là 34:
p + e + n = 34 hay 2p + n = 34 (do p = e) (1)
Số hạt mang điện (p và e) gấp 1,833 lần số hạt không mang điện (n)
p + e = 1,833.n hay 2p=1,833n (do p = e) (2)
Giải (1), (2) ta có p = e = 11; n = 12.
bài 1: cho nguyên tử A có tổng số hạt là e,p,n bằng 46 hạt. Biết trong hạt nhân nguyên tử A có số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 1 hạt. Tìm tên nguyên tử A
bài 2: nguyên tử B có tổng số hạt là 21 hạt, trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt ko mang điện. Tìm tên nguyên tử B ( giúp mình giải chi tiết với, ko cũng đc ạ)
Bài 1 :
Tổng số hạt là e,p,n bằng 46 hạt :
\(2p+n=46\left(1\right)\)
Hạt nhân nguyên tử A có số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 1 hạt.
\(-p+n=1\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):p=15,n=16\)
\(A:Photpho\)
Bài 2 :
Tổng số hạt là 21 hạt :
\(2p+n=21\left(1\right)\)
Số hạt mang điện gấp đôi số hạt ko mang điện
\(2p=2n\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):p=n=7\)
\(B:Nito\)