Cho mạch điện gồm hai điện trở R1 = 12\(\Omega\) , R2 = 6 \(\Omega\) mắc song song nhau giữa hai điểm có hiệu điện thế U=12V.
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch:
b) Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
c) Tính nhiệt lượng to
Cho mạch điện gồm hai điện trở R1 = 12 ôm, R2 = 6 ôm mắc song song với nhau giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 12 V.(có tóm tắt) a) Tính tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) Tính cường độ dòng điện qua mạch chính
Tóm tắt:
R1 = 12\(\Omega\)
R2 = 6\(\Omega\)
R1//R2
U=12V
a) Rtd =?\(\Omega\)
b) I=? A
Giải:
Vì R1 mắc song song với R2
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
\(R_{td}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{12.6}{12+6}=4\Omega\)
b) Vì R1 mắc song song với R2
Ta có: U= U1=U2 =12V
Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch chính là:
\(I=\dfrac{U}{R_{td}}=\dfrac{12}{4}=3\left(A\right)\)
Đáp số: a) 4\(\Omega\)
b) 3A
Cho mạch điện gồm hai điện trở R1 = 12 ôm, R2 = 6 ôm mắc song song với nhau giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 12 V.(có tóm tắt)
a) Tính tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) Tính cường độ dòng điện qua mạch chính
Tóm tắt:
\(R_1=12\Omega\)
\(R_2=6\Omega\)
R1//R2
\(U=12V\)
--------------------
a) \(R_{tđ}=?\)
b) \(I=?\)
a) Điện trở tương đương là:
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{12.6}{12+6}=4\left(\Omega\right)\)
b) Cường độ dòng điện qua mạch chính:
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{4}=3\left(A\right)\)
Một mạch điện gồm 3 điện trở R1 = 120 Ω , R2 = 60 Ω , R3 = 40 Ω mắc song song với nhau, đặt vào hai đầu mạch một hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện qua mạch chính là 3A. a.Tính điện trở tương đương của mạch. b. Tính hiệu điện thế U . c.Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
a, R1 // R2 // R3 => \(\frac{1}{R_{tđ}}=\frac{1}{R_1}+\frac{1}{R_2}+\frac{1}{R_3}=\frac{1}{20}\)
=> Rtđ = 20Ω
b, U = I.Rtđ = 3.20 = 60V
c, Ta có U123 = U1 = U2 = U3
=> I1 = U1/R1 = \(\frac{60}{120}\)= 0,5A
I2 = \(\frac{60}{60}\)= 1A
=> I3 = 1,5A
Một đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc song song :R1=30Ω,R2=20Ω,R3=12Ω.
Hiệu điện thế hai đầu mạch là 12V.
a)Tính điện trở tương đương đoạn mạch.
b)Tính cường độ dòng điện qua mạch chính,qua R1 và R2.
a)\(\frac{1}{Rtd}=\frac{1}{R1}+\frac{1}{R2}+\frac{1}{R3}\Rightarrow\frac{1}{Rtd}=\frac{1}{30}+\frac{1}{20}+\frac{1}{12}\Rightarrow\frac{1}{Rtd}=\frac{1}{6}\Rightarrow Rtd=6\Omega\)
b)Vì R1//R2//R3=>U1=U2=U3=U=12V
\(\Rightarrow I=\frac{U}{Rtd}=2A;I1=\frac{12}{30}=0,4A;I2=\frac{12}{20}=0,6A\)
Cho mạch điện gồm hai điện trở R1=12Ω và R2=6Ω mắc song song với nhau giữa hai điểm có hiệu điện thế U=12V
a)Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b)Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và qua mạch chính
c)Tính nhiệt lượng tỏa ra trên mạch điện trong 10 phút
Giải
a. Vì \(R_1\)//\(R_2\) nên điện trở tương đương của đoạn mạch là :
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{12.6}{12+6}=4\Omega\)
b. CĐDĐ qua mạch chính là :
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{4}=3A\)
Vì \(R_1\)//\(R_2\) nên ta có :
\(U=U_1=U_2=12V\)
CĐDĐ qua mỗi điện trở là :
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{12}{12}=1A\)
\(\Rightarrow I_2=I-I_1=3-1=2A\)
c. Đổi : \(10'=600s\)
Nhiệt lượng tỏa ra trên mạch điện trong 10' là :
\(Q=I^2.R.t=3^2.4.600=21600J\)
Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 5Ω, R2 = 10Ω được mắc song song với nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U = 12V. Tính:
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch?
b. Cường độ dòng điện qua mỗi mạch rẽ và cường độ dòng điện trong mạch chính?
c. Công sản ra của đoạn mạch trong thời gian 10 phút?
a)\(R_1//R_2\)\(\Rightarrow R_{tđ}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{5\cdot10}{5+10}=\dfrac{10}{3}\Omega\)
b)\(U_1=U_2=U=12V\)
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{12}{5}=2,4A\)
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{12}{10}=1,2A\)
\(I=I_1+I_2=2,4+1,2=3,6A\)
c)Công sản ra của đoạn mạch:
\(A=UIt=12\cdot3,6\cdot10\cdot60=25920J=25,92kJ\)
Cho 2 điện trở R1 và R2 mắc song song với nhau. Biết R1 = 6 Ω và R2 = 9 Ω. a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là UAB = 12 V. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở. c. Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch chính
Tóm tắt :
R1 = 6Ω
R2 = 9Ω
a) Rtđ = ?
b) I1 , I2 = ?
c) I = ?
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch
\(R_{tđ}=R_1+R_2=6+9=15\left(\Omega\right)\)
b) Có : \(U_{AB}=U_1=U_2=12\left(V\right)\) (vì R1 // R2)
Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{12}{6}=2\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R2
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{12}{9}=1,3\left(A\right)\)
c) Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính
\(I=I_1+I_2=2+1,3=3,3\left(A\right)\)
Chúc bạn học tốt
1, Cho 2 điện trở R1 = 3 ôm, R2 = 6 ôm mắc song song vào đoạn mạch có hiệu điện thế U
a, Tính điện trở tương đương của mạch
b, Nếu U = 24V thì cường độ dòng điện qua mạch và qua mỗi điện trở là bao nhiêu?
2, Cho 3 điện trở R1 = 6 ôm, R2 = 12 ôm, R3 = 4 ôm mắc song song với nhau. Đặt vào 2 đầu mạch điện 1 hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện trong mạch chính là 3A
a, Tính điện trở tương đương của đoạn mạch ?
b, Tính hiệu điện thế U giữa 2 đầu đoạn mạch
c, Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
1. a. Theo ht 4' trg đm //, ta có: Rtđ= (R1.R2)/(R1+R2)= (3.6)/(3+6)=2 ôm
b.Theo ĐL ôm, ta có: I= U/Rtđ=24/2=12 A
I1=U/R1=24/3=8 ôm
I2=U/R2=24/6=4 ôm
2. a. Theo ht 4' trg đm //, ta có: Rtđ=(R1.R2.R3)/(R1+R2+R3)= (6.12.4)/(6+12+4)=13,09 ôm
b. Áp dụng ĐL Ôm, ta có: U=I.R=3.13,09=39,27 V
c. Theo ĐL Ôm, ta có:
I1=U/R1=39,27/6=6.545 A
I2=U/R2=39,27/12=3,2725 A
I3=U/R3=39,27/4=9.8175 A
Điện trở R1=12 Ω, R2=24 Ω .được mắc song song với nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 12 V. Tìm:
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch?
b) Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và qua mạch chính?
c) Điện trở R1=12 Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 2A và R2=24 Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1,5A. Hiệu điện thế tối đa có thề đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 song song R2 là bao nhiêu?
a,R1//R2 \(=>Rtd=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=8\left(ôm\right)\)
b,\(=>Im=\dfrac{U}{Rtd}=\dfrac{12}{8}=1,5A\)
\(=>I1=\dfrac{U}{R1}=1A,=>I2=\dfrac{U}{R2}=0,5A\)
c,\(=>U1\left(max\right)=I1\left(max\right).R1=24V\)
\(=>U2\left(max\right)=I2\left(max\right)R2=36V>U1\left(max\right)\)
=> phải chọn U1=24V để làm HĐT cho mạch R1//R2 trên