. Cho 7,8 gam K phản ứng hết với nước thu được 200 g dung dịch KOH và khí hiđro.
a) Tính thể tích hiđrô sinh ra (đktc)?
b) Tính nồng độ % của KOH?
2) Cho 3,9 gam K tác dụng hoàn toàn với 96,2 gam nước. Tính thể tích khí thu được ở (đktc) và nồng độ phần trăm của dung dịch bazơ (KOH) tạo thành sau phản ứng?
Ta có : \(n_K=\dfrac{m}{M}=\dfrac{3,9}{39}=0,1\) (mol)
\(n_{H_2O}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{96,2}{18}=5,34\)(mol)
Phương trình hóa học :
2K + 2H2O ---> 2KOH + H2
2 : 2 : 2 : 1
Nhận thấy \(\dfrac{n_K}{n_{H_2O}}=\dfrac{0,1}{5,34}< \dfrac{2}{2}\)
=> Kali hết , nước dư
=> \(n_{H_2}=\dfrac{n_K}{2}=0,05\) (mol)
=> Thể tích khí H2 : V = n.22,4 = 0,05.22,4 = 1,12(l)
Lại có \(n_{KOH}=0,1\) (mol) => \(m_{KOH}=0,1.56=5,6\) (g)
\(m_{H_2}=0,05.2=0,1\left(g\right)\)
Nồng độ phần trăm của Base thu được :
\(C\%=\dfrac{m_{KOH}}{m_{dd}-m_{H_2}}=\dfrac{5,6}{96,2+3,9-0,1}=0,056=5,6\%\)
a)
\(n_{Zn}=\dfrac{16,25}{65}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
0,25-->0,25------------->0,25
=> VH2 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)
b) \(C_{M\left(dd.H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,25}{0,3}=\dfrac{5}{6}M\)
c) \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,25}{3}\) => Fe2O3 dư, H2 hết
PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
\(\dfrac{0,25}{3}\) <--0,25----->\(\dfrac{0,5}{3}\)
=> \(m=32-\dfrac{0,25}{3}.160+\dfrac{0,5}{3}.56=28\left(g\right)\)
PTHH: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
đb: 0,25
a) số mol của Zn là: \(n_{Zn}=\dfrac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\dfrac{16,25}{65}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PTHH, ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{0,25\cdot1}{1}=0,25\left(mol\right)\)
Thể tích của H2 ở đktc là: \(V_{H_2\left(đktc\right)}=n_{H_2}\cdot22,4=0,25\cdot22,4=5,6\left(l\right)\)
2 câu còn lại mk chịu
Cho 3,9g K vào nước thu được dung dịch Natrihiđrôxit ( KOH ) và khí hiđrô a)Viết PTHH của phản ứng xảy ra? b)Tính Khối lượng KOH tạo thành c)Tính thể tích H2 thoát ra ở đktc d)Nếu đốt cháy toàn bộ lượng H2 thoát ra ở trên vào trong 6,4g khí Oxi thì thu được bao nhiêu gam nước?
2K+2H2O->2KOH+H2
0,1-----0,1-----0,1---0,05
n K=0,1 mol
=>m KOH=0,1.56=5,6g
=>VH2=0,05.22,4=1,12l
2H2+O2-to>2H2O
0,05--------------0,05
n O2=0,2 mol
=>O2 dư
=>mH2O=0,05.18=0,9g
Cho 16,25 gam kim loại Zn tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch H2SO4 thu được
muối kẽm sunfat (ZnSO4) và khí hiđrô (H2) .
a) Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc?
b) Tính nồng độ mol/lit của axit đã dùng?
c) Nếu lấy lượng H2 cho phản ứng với 32 gam Fe2O3 đun nóng thì thu được m ( gam) chất rắn Tính m ?
Sửa:
`Zn + H_2 SO_4 -> ZnSO_4 + H_2`
`0,25` `0,25` `0,25` `(mol)`
`n_[Zn]=[16,25]/65=0,25(mol)`
`a)V_[H_2]=0,25.22,4=5,6(l)`
`b)C_[M_[H_2 SO_4]]=[0,25]/[0,3]~~0,8(M)`
`c)`
`3H_2 + Fe_2 O_3` $\xrightarrow{t^o}$ `2Fe + 3H_2 O`
`0,25` `1/12` `1/6` `(mol)`
`n_[Fe_2 O_3]=32/160=0,2(mol)`
Ta có:`[0,25]/3 < [0,2]/1`
`=>Fe_2 O_3` dư
`=>m_[Fe]=1/6 . 56~~9,3(g)`
`Zn + H_2 SO_4 -> ZnSO_4 + H_2`
`0,25` `0,25` `0,25` `(mol)`
`n_[Zn]=[16,25]/65=0,25(mol)`
`a)V_[H_2]=0,25.22,4=5,6(l)`
`b)C_[M_[H_2 SO_4]]=[0,25]/[0,3]~~0,8(M)`
`c)`
`H_2 + 3Fe_2 O_3` $\xrightarrow{t^o}$ `2Fe_3 O_4 + H_2 O`
`1/15` `0,2` `2/15` `(mol)`
`n_[Fe_2 O_3]=32/160=0,2(mol)`
Ta có:`[0,25]/1 > [0,2]/3`
`=>H_2` dư
`=>m_[Fe_3 O_4]=2/15 . 232~~30,93(g)`
Cho 3,9g Kali (K) tác dụng với nước, sau phản ứng thu được kali hiđroxit (KOH) và khí hiđro (H2).
a. Viết phương trình hóa học
b. Tính khối lượng kali hiđroxit (KOH) tạo thành
c. Tính thể tích hiđro (H2) sinh ra ở đktc
(K=39, H=1, O=16)
\(n_K=\dfrac{3,9}{39}=0,1mol\)
\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
0,1 0,1 0,05 ( mol )
\(m_{KOH}=0,1.56=5,6g\)
\(V_{H_2}=0,05.22,4=1,12l\)
2K+2H2O->2KOH+H2
0,1-----------------0,1---0,05
n K=0,1 mol
=>m KOH=0,1.56=5,6g
VH2=0,05.22,4=1,12l
Hoà tan 7,8 gam K vào H2O dư a, Viết PTHH và tính thể tích H2 tạo thành (đktc) b, Khối lượng KOH sinh ra. C) tính khối lượng dung dịch thu đc sau phản ứng
\(n_K=\dfrac{7,8}{39}=0,2\left(mol\right)\\ a,2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\uparrow\\ n_{H_2}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(\text{đ}ktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ b,n_{KOH}=n_K=0,2\left(mol\right)\\ m_{KOH}=0,2.56=11,2\left(g\right)\\ c,m_{\text{dd}sau}=m_K+m_{H_2O}-m_{H_2}\)
Nhưng chưa có KL nước?
Cho 26 g Zn phản ứng vừa đủ với 150 g dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được dung dịch muối kẽm và khí hiđro. A. Tính thể tích khí H2 thu được sau phản ứng (đktc). B. Tính nồng độ phần trăm dung dịch axit HCl đã dùng. C. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng
\(n_{Zn}=\dfrac{26}{65}=0,4\left(mol\right)\\ pthh:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,4 0,8 0,4 0,4
\(a,V_{H_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\\ b,C\%_{HCl}=\dfrac{0,8.36,5}{150}.100\%=19,5\%\\ c,m_{\text{dd}}=26+150-\left(0,4.2\right)=175,2\left(g\right)\\ C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,4.136}{175,2}.100\%=31\%\)
Cho 5,4 gam nhôm tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric nồng độ 10%, sau phản ứng thu được khí hiđro và dung dịch muối nhôm clorua.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính thể tích khí hiđro sinh ra (ở đktc).
c) Tính khối lượng dung dịch axit clohiđric đã dùng
`a)PTHH:`
`2Al + 6HCl -> 2AlCl_3 + 3H_2`
`0,2` `0,6` `0,3` `(mol)`
`n_[Al]=[5,4]/27=0,2(mol)`
`b)V_[H_2]=0,3.22,4=6,72(l)`
`c)m_[dd HCl]=[0,6.36,5]/10 . 100 =219(g)`
nAl = \(\dfrac{5,4}{27}\) = 0,2 (mol)
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
0,2 0,6 0,2 0,3
=>VH2=0,3.22,4=6,72l
=>mHcl=0,6.36,5=21,9g
=>mdd=219g
Cho 13g Zn phản ứng vừa đủ với 150 g dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được dung dịch muối và khí hiđro. A. Tính thể tích khí H2 thu được sau phản ứng (đktc). B. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl
`n_[Zn]=13/65=0,2(mol)`
`Zn + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2 \uparrow`
`0,2` `0,4` `0,2` `(mol)`
`a)V_[H_2]=0,2.22,4=4,48(l)`
`b)C%_[HCl]=[0,4.36,5]/150 .100~~9,73%`