Hãy tính số mol và số g chất tan trong mỗi dd sau:
a/ 750 ml dd NaCl 0,5M
b/ 500ml dd KNO3 2M
c/250 ml dd CaCl2 0,1 M
d/ 1,5 lít dd Na2SO4 0,3 M
Bài 2: Tính nồng độ mol/l của các ion trong dd sau
a/ Dd thu được khi trộn lẫn 150 ml dung dịch CaCl2 0,5M với 50 ml dung dịch NaCl 2M.
b/ dd thu được khi hòa tan 1,6g Fe2(SO4)3 và 6,96g K2SO4 vào nước để được 1,5 lít dung dịch.
a, \(\left[Ca^{2+}\right]=\dfrac{0,15.0,5}{0,15+0,05}=0,375M\)
\(\left[Na^+\right]=\dfrac{0,05.2}{0,15+0,05}=0,5M\)
\(\left[Cl^-\right]=\dfrac{0,15.2.0,5+0,05.2}{0,15+0,05}=1,25M\)
b, \(\left[Fe^{3+}\right]=\dfrac{\dfrac{2.1,6}{400}}{1,5}\approx0,005M\)
\(\left[K^+\right]=\dfrac{\dfrac{2.6,96}{174}}{1,5}\approx0,053M\)
\(\left[SO_4^{2-}\right]=\dfrac{\dfrac{3.1,6}{400}+\dfrac{6,96}{174}}{1,5}\approx0,035M\)
hãy tính số mol và số gam chất tan trong mỗi dung dịch sau:
a, 1lit dung dịch NaCl 0,5 M
b, 500 mol dung dịch KNO3 2M
c, 250 ml dung dịch CaCl2 0,1 M
d, 2 lít dung dịch Na2SO4 0,3 M
a) Số mol NaCl: nNaCl = \(\frac{1000.0,5}{1000}=0,5\) = 0,5 mol
Khối lượng NaCl: mNaCl = 0,5(23 + 35,5) = 29,25 g
b. Số mol KNO3: \(n_{KN\text{O3}}\) = \(\frac{500.2}{1000}\) = 1 mol
Khối lượng KNO3: \(m_{KN\text{O3}}\) = 1(39 + 14 + 48) = 101 g
c) Số mol CaCl2: \(n_{CaCl2}\) = \(\frac{250.0,1}{1000}\) = 0,025 mol
Khối lượng CaCl2: \(m_{CaCl2}\) = 0,025(40 + 71) = 2,775 g
d) Số mol Na2SO4: \(n_{Na_2SO_4}=\frac{2000.0,3}{1000}=0,6\left(mol\right)\) = = 0,6 mol
Khối lượng Na2SO4: \(m_{Na_2SO_4}=0,6.142=85,2\left(g\right)\) = 0,6 . 142 = 85,2 g
a) Số mol NaCl là : nNaCl = 1 . 0,5 = 0, 5 ( mol )
Khối lượng NaCl là : mNaCl = 0,5 . 58,5 = 29,25 ( g )
b) Vdd KNO3 = 500 ml = 0,5 lít
Số mol KNO3 là : nKNO3 = 2 . 0,5 = 1 ( mol )
Khối lượng KNO3 là : mKNO3 = 1 . 101 = 101 g
c) VddCaCl2 = 250ml = 0,25 lit
Số mol CaCl2 là : nCaCl2 = 0,25 . 0,1 = 0,025 mol
Khối lượng CaCl2 là : mCaCl2 = 0,025 . 111 = 2,775 g
d) Số mol Na2SO4 là : nNa2SO4 = 0,3 . 2 = 0,6 mol
Khối lượng Na2SO4 là : mNa2SO4 = 0,6 . 142 = 85,2 g
Tính nồng độ mol/l các ion trong mỗi dd sau:
a) 100ml dd chứa 4,26 gam Al(NO3)3.
b) Tính nồng độ mol của ion Na+ trong dung dịch chứa NaNO3 0,1M,
Na2SO4 0,02M và NaCl 0,3M.
c) Dung dịch H2SO4 15% ( d= 1,1g/ml)
a) Ta có: \(n_{Al\left(NO_3\right)_3}=\dfrac{4,26}{213}=0,02\left(mol\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Al^+}=0,02\left(mol\right)\\n_{NO_3^-}=0,06\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left[Al^+\right]=\dfrac{0,02}{0,1}=0,2\left(M\right)\\\left[NO_3^-\right]=\dfrac{0,06}{0,1}=0,6\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
b) Ta có: \(\left[Na^+\right]=0,1+0,02\cdot2+0,3=0,304\left(M\right)\)
c) Bạn xem lại đề !!
Cho biết ở 20 độ C, độ tan của CaSO4 là 0,2 gam và khối lượng riêng của dd CaSO4 bão hòa là 1gam/ml
a, Tính nồng độ % và nồng độ mol/lit của dd CaSO4 bão hòa
b, Khi trộn 50 ml dd CaCl2 0,012 M với 150 ml dd Na2SO4 0,004 mol (ở 20 độ C) thì có kết tủa xuất hiện không?
a, Ta có: $m_{CaSO_4}=0,2(g);m_{H_2O}=100(g)$
$\Rightarrow \%C_{CaSO_4}=0,2\%$
Mặt khác $V_{ddCaSO_4}=100,2(ml)\Rightarrow C_{M/CaSO_4}=0,015M$
b, Ta có: $n_{CaCl_2}=0,006(mol);n_{Na_2SO_4}=0,002(mol)$
$\Rightarrow n_{CaSO_4}=0,002(mol)\Rightarrow m=0,272(g)$
Giả sử 200ml dung dịch là $H_2O$ $\Rightarrow m_{dd}=200(g)$
So sánh với độ tan của $CaSO_4$ thì không có kết tủa xuất hiện
1.Tính nồng độ hòa tan mol trong các dd sau:
a. Hòa tan 0,5 mol CaCl2 trong 2,5 lít dd
b. Hòa tan 13,92g K2SO4 trong 4 lít dd
2.Tính khối lượng chất tan có trong các dd sau:
a. 1,5 lít dd Na2CO3 0,5M
b. 150 ml dd NaCl2 0,8M
3.Tính nồng độ phần trăm của các dd sau:
a. Hòa tan 32g đường thành 150g dd
b. Hòa tan 25g NaCl vào 120g nước
4. Tính khối lượng và số mol chất tan có trong mỗi dd sau:
a. 25g dd MgCl2 4%
b. 294g dd H2SO4 15%
Mình làm nhanh câu 1 ,2 trước ,mình buồn ngủ rồi
Câu 1:
a) \(C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,5}{2,5}=0,2\left(M\right)\)
b) nK2SO4=m/M=13,92/174=0,08(mol)
\(C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,08}{4}=0,02\left(M\right)\)
Câu 2:a) n=CM.V=0,5.1,5=0,75(mol)
=> m=n.M=0,75.106=79,5(g)
b) 150 ml =0,15 lít
n=CM.V=0,8.0,15=0,12(mol)
=>m=n.M= 0,12.94=11,28(g)
C1:a)Cm=n/v=0,5/2.5=0.2(M)
b)n=13,92/174=0.08(mol)
Cm=n/v=0.08/4=0.02(M)
C2:Mk ko làm được chắc đb sai phải thay M thành %
C3:a)C%=mct/mdd*100%=32/150*100=64/3(%)
b)Tương tự C%=25/145*100=500/29(%)
Vì H2O là dm do đó mdd=25+120=145(g).
C4:a)Áp dụng tiếp công thức bài 3 ta có:
mct=4/100*25=1(g)
nct=1/95(mol)
b)Tương tự:mct=15/100*294=44,1(g)
nct=44,1/98=0,45(mol).
KLTL nha bạn:::>>>tick hộ mk nha
Tính nồng độ mol /l của các ion có trong :
- dd H2SO4 15 % ( d=1,1 g/ml )
-1,5 l dung dịch có 5,85 g NaCl và 11,1 g CaCl2
Tính số mol chất tan trong các dung dịch sau: a. 200 ml dd HCl 2,5M b. 200 g dd HCl 7,3 % c. 300 gam dd NaOH 40% d. 500 ml dd NaOH 0,5M
a) n HCl = 0,2.2,5 = 0,5 mol
b) m HCl =200.7,3% = 14,6 gam
n HCl = 14,6/36,5 = 0,4 mol
c) m NaOH = 300.40% = 120 gam
n NaOH = 120/40 = 3(mol)
d) n NaOH = 0,5.0,5 = 0,25 mol
.Tính thành phần % của các chất trong dd A khi cho 0,1 mol Nacl, 0,2 mol CaCl2 và 0,5 mol HCl vào nước đc 500ml dd A, Biết D của dd là 1,2 g/cm3
Câu 1:
a)òa tan 15g NaCl và 45g nước.Tính nồng dộ phần trăm của dung dịch.
b)Hãy tính nồng độ mol của 0,5 mol MgCl2 trong 1,5 lít dung dịch.
Câu 2:Hãy tính số mol và sô gam chất tan có trong mỗi dung dịch sau:
a)1 lít dung dịch NaOH 0,5M
b)500 ml dung dịch HCl 0,2M
Câu 1:
a) \(C\%=\dfrac{15}{15+45}.100\%=25\%\)
b) \(C_M=\dfrac{0,5}{1,5}=0,33M\)
Câu 2:
a) \(n_{NaOH}=0,5.1=0,5\left(mol\right)=>m_{NaOH}=0,5.40=20\left(g\right)\)
b) \(n_{HCl}=0,2.0,5=0,1\left(mol\right)=>m_{HCl}=0,1.36,5=3,65\left(g\right)\)