khoảng nhìn thấy của một mắt à từ 18cm đến 50 cm. biết khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới là 2 cm .tìm khoảng tiêu cự của mắt đó.
Mắt một người có khoảng cách từ quang tâm của thể thủy tinh đến màng lưới của mắt là 1,6cm, tiêu cự của thể thủy tình biến thiên trong khoảng từ 1,42cm đến 1,58cm. Hãy tìm giới hạn nhìn rõ của người đó
Mắt một người có khoảng cách từ quang tâm của thể thủy tinh đến màng lưới của mắt là 1,6cm, tiêu cự của thể thủy tình biến thiên trong khoảng từ 1,42cm đến 1,58cm. Hãy tìm giới hạn nhìn rõ của người đó
Khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới là 2cm không đổi. Khi nhìn một vật ở rất xa thì mắt không phải điều tiết và tiêu điểm của thể thủy tinh nằm đúng trên màng lưới. Hãy tính độ thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh khi chuyển từ trạng thái nhìn một vật ở rất xa sang trạng thái nhìn một vật cách mắt 50m
Khi nhìn 1 vật ở rất xa thì ảnh nằm trên tiêu điểm, do vậy để nhìn rõ ảnh khi đó thì tiêu điểm của thể thủy tinh phải trùng với màng lưới.
Đồng thời khi đó mắt không phải điều tiết nên tiêu cự của thể thủy tinh khi đó là:
f = 2cm.
Khi nhìn vật ở cách mắt 50m, ta có: AO = d = 50cm, A’O = d’ = 2cm, tiêu cự của thể thủy tinh thay đổi thành f’.
Vì ΔFA’B’ ~ ΔFOI nên:
Vì ΔOA’B’ ~ ΔOAB nên:
Mà OI = AB nên
Mặt khác: d' = OA' = OF’ + F’A'
Độ thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh là:
Δf = f - f’ = 2 - 1,9992 = 0,0008cm = 0,08mm
Một người nhìn rõ một vật. Biết khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới của mắt người đó là 2cm. Khoảng cách từ ảnh của vật đó đến thể thủy tinh của mắt
A. 0cm
B. 2cm
C. 5cm
D. vô cùng
Một người nhìn rõ một vật => ảnh ở trên võng mạc.
Khoảng cách từ ảnh của vật đó đến thể thủy tinh của mắt chính bằng khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới của mắt và bằng 2cm.
Đáp án: B
Mắt của một người bị tật nên khi không điều tiết, thể thủy tinh có tiêu cự là 2,2cm
a, Biết rằng khoảng cách từ quang tâm của thể thủy tinh đến màng lưới của mắt người đó là 2,5cm. Vậy mắt của người đó bị tật gì?
b, để ảnh của vật hiện lên ở đúng màng lưới thì phải đeo kính gì?
Mình cần gấp, bạn nào giúp mình vs
1 người đứng trước tòa nhà cao tầng một khoảng 20m và nhìn tòa nhà theo hướng nằm ngang.Nếu khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới của mắt người đó là 2cm thì ảnh của tòa nhà trong mắt trên màng lưới là 1,5 cm .Hỏi người đó có thể trông thấy được bao nhiêu tầng của tòa nhà ,biết mỗi tầng cao nhà cao 3m .
ta có công thức tỉ lệ ảnh vật \(\dfrac{h}{h'}=\dfrac{d}{d'}\Leftrightarrow\dfrac{20}{h'}=\dfrac{2}{1,5}\Rightarrow h'=15\left(m\right)\)
vậy số tầng người ấy có thể thấy \(n=\dfrac{15}{3}=5\) , 5 tầng
Khi nhìn một tòa nhà cao 10m ở cách mắt 20m thì ảnh của tòa nhà trên màng lưới mắt có độ cao bao nhiêu? Biết khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới là 2cm
A. 0,5cm
B. 1,0cm
C. 1,5cm
D. 2,0cm
d=20m
d′=2cm=0,02m
h=10m
Ta có:
h h ' = d d ' → h ' = d ' d h = 0 , 02 20 . 10 = 0 , 01 m = 1 c m
Đáp án: B
1 người đứng cách 1 cái cây 50m để quan sát thì ảnh của nó hiện lên trong mắt cao 0,6cm . nếu coi khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới đến mắt người đó là 4cm
a. tính chiều cao của cái cây đó
b. tính tiêu cự của thể thủy tinh lúc đó ( làm tròn tới chữ số thập phân thứ 3 )
Một mắt bình thường có tiêu cự biến thiên từ f m i i n = 14 m m đến f m a x . Biết khoảng cách từ thủy tinh thể đến võng mạc là 15mm. Tìm phạm vi nhìn rõ của mắt.
A. Từ 21 cm trở ra đến vô cùng.
B. Từ 14 mm trở ra đến vô cùng.
C. Từ 210 cm trở ra đến vô cùng.
D. Từ 15 mm trở ra đến vô cùng.
+ Khoảng cách từ thuỷ tinh thể đến võng mạc: d' = OV = 15 mm
+ Mắt bình thường, khi nhìn vật ở cực viễn
+ Vậy phạm vi nhìn rõ của mắt người này 21 cm trở ra đến vô cùng Þ Chọn A