Biết thể tích của một lượng khí không đổi .
a Chất khí ở 0 độ C có áp suất 5atm . Tính áp suất của nó ở 137 độ C
b Chất khí ở 0 độ C có áp suất p0 , cần đun nóng chất khí lên bao nhiêu độ để áp suất nó tăng lên 4 lần
Biết thể tích của một lượng khí không đổi.
a) Chất khí ở 0 o C có áp suất 5atm. Tính áp suất của nó ở 137 o C .
b) Chất khí ở 0 o C có áp suất p o , cần đun nóng chất khí lên bao nhiêu độ để áp suất của nó tăng lên 4 lần?
a) Quá trình đẳng tích nên:
p 2 p 1 = T 2 T 1 ⇒ P 2 = p 1 . T 2 T 1
= 5. ( 273 + 137 ) 273 = 7 , 5 a t m .
b) Từ p o T o = p T ⇒ T = p p o T o
với p = 4 p o , T o = 273 o K
Suy ra: T = 4.273 = 1092 o K
h a y t = 1092 − 273 = 819 o C
chất khí đựng trong 1 bình khí kín ở 0 độ C có áp suất p0 Cần đun nóng chất khí lên bao nhiêu độ c để áp suất của nó tăng lên 3 lần
(-10):(-105)=8:(3x)
Trong điều kiện thể tích không đổi, chất khí có nhiệt độ ban đầu là 27 ° C, áp suất p 0 cần đun nóng chất khí lên bao nhiêu độ để áp suất của nó tăng lên 2 lần
A. 321K
B. 150A
C. 327 ° C
D. 600 ° C
Trong điều kiện thể tích không đổi, chất khí có nhiệt độ ban đầu là 27 ° C , áp suất p 0 cần đun nóng chất khí lên bao nhiêu độ để áp suất của nó tăng lên 2 lần.
A. 327 K
B. 150 K
C. 327 ° C
D. 600 ° C
Biết thể tích của một lượng khí là không đổi. Hãy giải bài toán sau đây bằng hai cách: dùng công thức; dùng đồ thị. Chất khí ở 0 ° C có áp suất p 0 . Phải đun nóng chất khí lên tới nhiệt độ nào để áp suất tăng lên 3 lần?
Câu 1
Làm lạnh đẳng tích một khối khí từ nhiệt độ 1270C và áp suất 2atm đến nhiệt độ 570C. Tính áp suất của khí sau khi làm lạnh và vẽ đồ thị biểu diễn sự biến đổi trạng thái của khí trong hệ tọa độ (p, T).
Câu 2
Biết thể tích của một khối lượng khí không đổi. Chất khí ở nhiệt độ 200C có áp suất p1. Phải đun nóng chất khí lên nhiệt độ bao nhiêu để áp suất tăng lên 3 lần?
Câu 3
Một bình thép chứa khí ở 70C dưới áp suất 4atm. Nhiệt độ của khí trong bình là bao nhiêu khi áp suất khí tăng thêm 0,5atm?
Câu 4
Đun nóng đẳng tích một lượng khí lên 2500C thì áp suất tăng thêm 12,5% so với áp suất ban đầu. Tìm nhiệt độ ban đầu của khối khí.
Câu 5
Một ống thuỷ tinh dài, tiết diện đều và nhỏ, có chứa một cột không khí, ngăn cách với khí quyển bên ngoài bởi cột thuỷ ngân dài l = 5cm. Chiều dài của cột không khí khi ống nằm ngang là l0 = 12cm . Hãy tính chiều dài của cột không khí trong các trường hợp sau:
a) Ống thẳng đứng, miệng ống ở trên .
b) Ống thẳng đứng, miệng ống ở dưới .
Biết áp suất khí quyển là p0 = 750mmHg và coi nhiệt độ là không đổi.
3.)\(\frac{P_1}{T_1}=\frac{P_2}{T_2}\)
\(\Rightarrow\)\(T_2=\frac{T_1.P_2}{P_1}\)\(=\frac{280.4,5}{4}\)\(=315K\)
P/s:#Học Tốt#
Biết thể tích của một lượng khí là không đổi. Hãy giải bài toán sau đây bằng hai cách: dùng công thức; dùng đồ thị. Chất khí ở 0 ° C có áp suất 5 atm. Tìm áp suất của khí ở nhiệt độ 273 ° C.
Một khối khí trong một bình kín ở nhiệt độ 270C có áp suất p, người ta tăng nhiệt độ khí lên đến 1770C ,
a) TÍnh áp suất của khí tong bình.
b) Muốn áp suất của khí không thay đổi ngươi ta phải thả ra ngoài bao nhiêu khối lượng của nó>
a)Áp dụng quá trình đẳng tích:
\(\dfrac{p_1}{T_1}=\dfrac{p_2}{T_2}\)
\(\Rightarrow\dfrac{p_1}{p_2}=\dfrac{27+273}{177+273}=\dfrac{2}{3}\)
\(\Rightarrow p_2=\dfrac{2}{3}p_1=\dfrac{2}{3}p\)
Một lượng khí H 2 đựng trong một bình có thế tích 2 lít ở áp suất l,5atm, nhiệt độ là 27 ° C. Đun nóng khí đến nhiệt độ 127 ° C do bình hở nên một nửa lượng khí thoát ra ngoài. Tính áp suất khí trong bình.
+ Gọi v 0 là thể tích của bình
Ta xét trạng thái của lượng khí còn lại trong bình sau khi nhiệt độ tăng lên 127 độ C. Khi đó nó chiếm thể tích cả binh nhưng khi chưa mả van và nhiệt độ trong binh còn 27 độ C thì nó chiếm một phần hai thể tích cả bình.
Khi lượng khí đó ở nhiệt độ 27 ° C trạng thái 1