giải thích quy mô của 3 nhóm đấy ở Việt Nam. giúp e với mng ơiii
Dựa vào Atlat địa lí việt nam trang công nghiệp và kiến thức đã học hãy:
a. Trình bày quy mô cơ cấu của trung tâm công nghiệp Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.
b. Giải thích ngành công nghiệp lại phát triển ở 2 trung tâm này
a. Quy mô cơ cấu của trung tâm công nghiệp Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh
* Quy mô: TP. HCM rất lớn và Hà Nội là lớn
* Cơ cấu: TP. HCM khá hoàn chỉnh với các ngành: nhiệt điện, luyện kim đen, màu, cơ khí, điện tử, đóng tàu,ô tô, hóa chất, vật liệu xây dựng, dệt may,…
- Hà Nội khá đa dạng gồm một số ngành truyề thống; các ngành chuyên môn hóa luyện kim đen, màu, cơ khí, điện tử, hóa chất, …
- Tp.HCM: có ưu thế về VTĐL, nằm trong địa bàn vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, đặc biệt có cảng Sài Gòn với năng lực bốc dỡ lớn nhất cả nước. Nguồn lao động dồi dào, có tay nghề cao. KCHT phát triển mạnh, nhất là GTVT & TTLL. Được sự quan tâm của Nhà nước & là nơi thu hút đầu tư nước ngoài vào lớn nhất cả nước.
-Hà Nội: là thủ đô, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, có sức hút đối với các vùng lân cận. Có lịch sử khai thác lâu đời. Nguồn lao động dồi dào, có chuyên môn cao. Là đầu mối giao thông quan trọng ở phía Bắc. Được sự quan tâm của Nhà nước & thu hút đầu tư nước ngoài lớn thứ 2, sau tp.HCM
Cho bảng số liệu sau:
Giá trị sản xuất cung nghiệp phân theo thành phần kinh tế
(Đơn vị: tỉ đồng)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2011, Nhà xuất bản Thống kê, 2012)
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô giá trị sản xuất công nghiệp và cơ cấu của nó phân theo thành phần kinh tế ở nước ta năm 2006 và năm 2010.
b) Nhận xét về quy mô giá trị sản xuất công nghiệp và cơ cấu của nó phân theo thành phần kinh tế ở nước ta năm 2006 và năm 2010 từ biểu đồ đã vẽ và giải thích.
Gợi ý làm bài
a) Vẽ biểu đồ
- Xử lí số liệu:
+ Tính cơ cấu:
Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế (%)
+ Tính bán kính đường tròn (r)
r 2006 = 1 , 0 đ v b k r 2010 = 811182 485844 = 1 , 29 đ v b k
-Vẽ biểu đồ:
Biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế ở nước ta năm 2006 và năm 2010
b) Nhận xét và giải thích
* Nhận xét
- Quy mô: giá trị sản xuất công nghiệp năm 2010 tăng gấp 1,7 lần năm 2006.
- Cơ cấu:
+ Tỉ trọng thấp nhất thuộc về khu vực kinh tế Nhà nước, cao hơn là khu vực kinh tế ngoài Nhà nước và cao nhất là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (dẫn chứng).
+ Tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng, tỉ trọng của khu vực Nhà nước giảm (dẫn chứng).
* Giải thích
- Quy mô giá trị sản xuất ngày càng lớn; tỉ trọng của khu vực ngoài Nhà nước, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm ưu thế và tăng là do kết quả của công cuộc Đổi mới và chủ trương đa dạng hoá các thành phần kinh tế.
- Trong khi đó, khu vực Nhà nước tuy tăng về giá trị sản xuất, nhưng tăng chậm hơn nhiều so với hai khu vực còn lại dẫn đến tỉ trọng giảm.
Dựa vào trang 26 Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã hoch, hãy :
a) Xác định quy mô, cơ cấu ngành của các trung tâm công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng ?
b) Giải thích tại sao Hà Nội, Hải Phòng là hai trung tâm công nghiệp lớn nhất của vùng ?
a) Xác định quy mô, cơ cấu ngành của các trung tâm công nghiệp ở Đồng bằng Sông Cửu Long
1. Hà Nội : Quy mô rất lớn trên 120 nghìn tỉ đồng; Cơ khí, sản xuất oto, hóa chất, phân bón, chế biến nông sản, dệt, may, sản xuất giấy, xenlulo, điện tử, sản xuất vật liệu xây dựng, luyện kim đen
2. Hải Phòng : Quy mô lớn từ trên 40 nghìn tỉ đồng đến 120 nghìn tỉ đồng; Cơ khí, luyện kim đen, chế biến nông sản, điện tử, dệt, may, sản xuất vật liệu xây dựng, hóa chất, phân bón, đóng tàu
3. Bắc Ninh : Trung bình : Từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng ; Cơ khí, chế biến nông sản, dệt, may, sản xuất giấy, xenlulo, điện tử, sản xuất vật liệu xây dựng
4. Phúc Yên : Trung bình : Từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng ; Cơ khí, chế biến nông sản, phân bón, hóa chất, sản xuất nguyên vật liệu xây dựng
5. Hải Dương :Nhỏ : dưới 9 nghìn tỉ đồng;Cơ khí, chế biến nông sản, sản xuất nguyên vật liệu xây dựng
6. Hưng Yên :Nhỏ : dưới 9 nghìn tỉ đồng;Cơ khí, chế biến nông sản, điện tử, phân bón, hóa chất, sản xuất nguyên vật liệu xây dựng
7. Nam Định :Nhỏ : dưới 9 nghìn tỉ đồng;Cơ khí, dệt, may, điện tử, sản xuất nguyên vật liệu xây dựng
b) Giải thích :
- Hà Nội là trung tâm công nghiệp lớn nhất vùng vì :
+ Là thủ đô của cả nước, lại có vị trí địa lí thuận lợi nằm ở trung tâm Đồng bằng sông Hồng, nối với cảng Hải Phong qua quốc lộ 5 và là đỉnh của tam giác tăng trưởng kinh tế
+ Nằm trong vùng trọng điểm lương thực, thực phẩm với nguồn nguyên liệu từ nông, thủy sản phẩm phong phú
+ Lực lượng lao động đông, có trình độ, thị trường tiêu thụ tại chỗ rộng
+ Là đầu mối giao thông quan trọng của các tỉnh phía Bắc, có cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất - kĩ thuật phát triển mạnh
+ Thu hút nhiều đầu tư của nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp
- Hải Phòng là trung tâm công nghiệp lớn của vùng vì :
+ Vị trí thuận lợi giáp biển, có cảng biển lớn, cửa ngõ xuất nhập khẩu của các tỉnh phía bắc, là đỉnh của tam giác tăng trưởng kinh tế.
+ Nằm trong vùng trọng điểm lương thực, thực phẩm nên có nguồn nguyên liệu dồi dào cho công nghiệp chế biến
+ Lực lượng lao động khá dồi dào, cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật khá hoàn thiện
+ Thu hút được đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp
sao mày ngu thế, Hà Nội, Hải Phòng ,Hưng Yên Nam Định,Hải Dương ,Phúc Yên, Bắc Ninh ở Đòng Bằng sông Cửu Long à, oẳng oẳng,Vác sách đi học lại lớp 1 đi
giải thích một số hiện tượng thời tiết và khí hậu trong thực tế ở Việt Nam và treen TTrais Đất . giúp e vs e cần gấp
Quy mô khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam lớn hơn gấp nhiều lần so với cuộc khai thác lần thứ nhất do
A. tăng vốn đầu tư lên 14 tỉ phrăng.
B. đẩy mạnh hơn nữa việc cướp đoạt ruộng đất của nông dân.
C. đẩy mạnh khai thác mỏ, nhất là mỏ than, mỏ sắt, mỏ vàng.
D. đấy mạnh phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam.
Quy mô khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam lớn hơn gấp nhiều lần so với cuộc khai thác lần thứ nhất do
A. Tăng vốn đầu tư lên 14 tỉ phrăng.
B. Đẩy mạnh hơn nữa việc cướp đoạt ruộng đất của nông dân.
C. Đẩy mạnh khai thác mỏ, nhất là mỏ than, mỏ sắt, mỏ vàng.
D. Đấy mạnh phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam.
Cho số M = 2a6b. Giá của a và b để M chia hết cho 2;5; và 9 là :
Giúp mik với mng ơiii
\(M=\overline{2a6b}⋮2;⋮5\\ \Rightarrow b=0\\ \Rightarrow M=\overline{2a60}⋮9\\ \Rightarrow2+a+6+0⋮9\\ \Rightarrow8+a⋮9\\ \Rightarrow a=1\)
Vậy \(M=2160\)
Chiến lược chiến tranh của Mĩ áp dụng ở Việt Nam có quy mô lan rộng hai miền Nam - Bắc là gì?
A. Chiến tranh đặc biệt và Việt Nam hoá chiến tranh.
B. Chiến tranh cục bộ và Việt Nam hoá chiến tranh
C. Chiến tranh một phía và chiến tranh cục bộ.
D. Chiến tranh một phía và Việt Nam hoá chiến tranh.
Chiến lược chiến tranh của Mĩ áp dụng ở Việt Nam có quy mô lan rộng hai miền Nam - Bắc là gì?
A. Chiến tranh đặc biệt và Việt Nam hoá chiến tranh.
B. Chiến tranh cục bộ và Việt Nam hoá chiến tranh
C. Chiến tranh một phía và chiến tranh cục bộ.
D. Chiến tranh một phía và Việt Nam hoá chiến tranh.