Từ đơn, từ ghép, từ láy ( Nêu khái niệm và lấy ví dụ)
Nêu khái niệm , phân loại và ví dụ :
a. tù ghép,từ láy
b.từ hán việt
c.đại từ,quan hệ từ
I. PHẦN VĂN BẢN: Soạn các văn bản: Bức tranh của em gái tôi; Vượt thác. - Đọc kĩ phần văn bản và chú thích. - Trả lời hệ thống các câu hỏi phần Đọc – hiểu (sgk). II. PHẦN TIẾNG VIỆT Soạn các bài Tiếng Việt: So sánh (tt); Nhân hóa. - Đọc kĩ và trả lời các câu hỏi ở phần ngữ liệu sgk. - Tìm hiểu khái niệm, cấu tạo, phân loại, tác dụng. - Nêu ví dụ. II. PHẦN VĂN Soạn các bài: Luyện nói về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả; Phương pháp tả cảnh.
- Đọc kĩ và trả lời các câu hỏi ở phần ngữ liệu sgk. - Nắm được mục đích của việc áp quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. - Tìm hiểu các bước tả cảnh và bố cục của một bài văn tả cảnh.
E hèm hơi khó à nha, ai trả lời đúng hết thì chắc là Thánh Văn (trong trường hợp không xem sách, cóp Google)Câu hỏi là:
-Trong chương trình ngữ văn lớp 6 HK1, có tất cả bao nhiêu truyện dân gian? Kể tên.
-Nêu khái niệm truyện truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười và truyện trung đại.
-Khái niệm từ mượn, danh từ, tính từ, động từ, số từ, lượng từ, chỉ từ, phó từ, cụm danh từ, cụm tính từ, cụm động từ? Lấy 1 ví dụ mỗi loại.
-Thế nào là từ Hán Việt? Lấy 5 ví dụ.
-Nêu ý nghĩa truyện Con hổ có nghĩa.
Mong các bạn trả lời ngắn gọn, rút tích và đúng nội dung câu hỏi. Cảm ơn
vừa khó vưa nhiều ko nhìn sachf làm sao giải đc
Soạn các bài Tiếng Việt: So sánh (tt); Nhân hóa. - Đọc kĩ và trả lời các câu hỏi ở phần ngữ liệu sgk. - Tìm hiểu khái niệm, cấu tạo, phân loại, tác dụng. - Nêu ví dụ.
Soạn bài: So sánh (Tiếp theo)
I. Các kiểu so sánh
Câu 1 (trang 41 sgk ngữ văn 6 tập 2):
Phép so sánh:
+ Những ngôi sao chẳng bằng mẹ thức vì chúng con
+ Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
Câu 2 (trang 42 sgk ngữ văn 6 tập 2):
- Từ so sánh trong câu a “chẳng bằng”
- Từ so sánh trong câu b “là”
Câu 3 (trang 42 sgk ngữ văn 6 tập 2):
- Những từ ngữ so sánh ngang bằng khác: bao nhiêu… bấy nhiêu, tựa như, chừng như
- Những từ ngữ so sánh hơn kém khác: chưa được, chẳng là
II. Tác dụng của so sánh
Câu 1 (trang 42 sgk ngữ văn 6 tập 2):
Phép so sánh:
+ Có chiếc tựa mũi tên nhọn, từ cành cây rơi… không do dự vẩn vơ.
+ Có chiếc lá như con chim bị lảo đảo… gượng ngoi đầu lên
+ Có chiếc lá nhẹ nhàng khoan thai khoan khoái đùa bỡn… của vạn vật chỉ ở hiện tại
+ Có chiếc lá như sợ hãi… bay trở lại cành.
Câu 2 (trang 42 sgk ngữ văn 6 tập 2):
- So sánh giúp gợi hình, giúp cho sự vật, sự việc trở thành sinh động
- So sánh còn bộc lộ được cảm xúc, tình cảm của người viết
Soạn bài: Nhân hóa
Soạn bài: Nhân hóa (hay nhất)Soạn bài: Nhân hóa (siêu ngắn)Soạn bài: Nhân hóa (cực ngắn)Nhân hóa là gì ?
Câu 1 + 2 (trang 56 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):
Phép nhân hóa trong khổ thơ | Cách diễn đạt không sử dụng nhân hóa | Tác dụng khi câu thơ sử dụng phép nhân hóa |
Ông trời Mặc áo giáp đen Ra trận | Bầu trời đầy mây đen | Bầu trời trở nên gần gũi, có hồn hơn. |
Muôn nghìn cây mía Múa gươm | Muôn nghìn cây mía ngả nghiêng, lá bay phấp phới | Những cây mía trong gió sắc sảo, uốn lượn |
Kiến Hành quân Đầy đường | Kiến bò đầy đường | Sự liên tưởng ngộ nghĩnh, thú vị. |
Các kiểu nhân hóa
Câu 1 + 2 (trang 57 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):
Các sự vật được nhân hóa và kiểu nhân hóa được sử dụng :
a. Miệng, Tai, Mắt, Chân, Tay : dùng từ gọi người để gọi vật.
b. Gậy tre, chông tre, tre : dùng từ chỉ hoạt động, tính chất người để chỉ vật.
c. Trâu : trò chuyện, xưng hô như đối với vật.
Nguồn : Vietjack'
học tốt
câu 1:khái niệm trợ từ?lấy ví dụ và phân tích hiệu quả của nó trong câu?
-khái niệm thán từ?lấy ví dụ và phân tích hiệu quả của nó trong câu?
-khái niệm tình thái từ?lấy ví dụ và phân tích hiệu quả của nó trong câu?
câu 2: từ tượng thanh,tượng hình.lấy ví dụ?nêu tác dụng trong câu văn cảnh cụ thể?
câu 3:thế nào là câu ghép?các cách nối câu ghép?có mấy cách lấy vd?
câu 4 : thế nào là nói quá?tác dụng ?lấy vd 1 số cách nói quá trong các vb đã học (ở lớp 8)và phân tích giá trị?
(tối hnay mik phải nộp rồi ai biết thì cmt ở dưới ạ.thank kiu )
Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
VD: Nó ăn những hai bát cơm.
\(\Rightarrow\) Chỉ việc nó ăn hai bát cơm là nhiều, mức độ lớn hơn bình thường.
Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp.Thán từ thường đứng ở đầu câu, có khi nó được tách ra thành câu đặc biệt
VD: Này! Mai bạn phải đi học không?
-> Gây sự chú ý của đối tượng.
Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.
VD: Em chào cô ạ!
-> THể hiện sự kính trọng.
phó từ và so sánh
-học khái niệm, lấy ví dụ minh họa,đặt câu với ví dụ vừa lấy,viết đoạn văn có sử dụng phó từ và so sánh
Bạn cho mình biết cụ thể câu hỏi mình sẽ giải đáp thắc mắc
Định nghĩa từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy và lấy ví dụ ?
- Từ đơn là từ chỉ có một tiếng.
VD: Nhà, bàn, ghế, bút, bảng...
- Từ phức: Là từ có từ hai tiếng trở lên.
VD: Nhà cửa, hợp tác xã, ...
- Từ ghép: Là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau
VD: Quần áo, ăn uống, chợ búa....
- Từ láy là những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng
VD: Long lanh, lấp lánh, xanh xanh....
- Từ đơn là từ chỉ có một âm tiết.
+ Ví dụ: gối, mền, quạt, gió,..
- Từ phức là từ được tạo nên do hai hoặc nhiều tiếng.
+ Ví dụ: mặt trời, ngôi nhà, chiếc tủ,..
- Từ ghép từ được tạo nên từ hai hoặc ba tiếng có nghĩa ghép lại với nhau tạo thành nghĩa mới.
+ Ví dụ: chăm ngoan, làm việc, học tập,..
- Từ láy là từ được tạo nên từ hai hoặc ba tiếng, giữa các tiếng có sự điệp vần, điệp âm, điệp hoàn toàn.
+ Ví dụ: lung linh, hồ hởi, lẩn quẩn,..
Viết một đoạn văn tả mẹ trong đó có 5 từ láy 10 từ đơn 5 từ ghép
Liệt kê từ ghép , láy , đơn . Tìm đủ từ , nếu cop mạng thì ghi nguồn hộ không thì đừng buồn khi tôi báo cáo :>>>
Không trả lời các cậu trả lời không liên quan đến cậu hỏi
HT
Tham khảo cho bồ ;)
Trong gia đình em, mẹ là người mà em yêu quý nhất. Năm nay mẹ đã ngoài ba mươi tuổi rồi nhưng mẹ còn trẻ lắm. Dáng người nhỏ nhắn. Khuôn mặt trái xoan, rạng rỡ. Mái tóc đen mượt lúc nào cũng được chải gọn gàng. Đôi mắt đen nhánh nhìn em thật hiền từ và đấy trìu mến.Thường ngày mẹ dậy thật sớm để dọn dẹpvà chuẩn bị bữa sáng cho cả nhà. Mẹ nấu ăn rất ngon, em thích nhất món canh bí tôm của mẹ nấu. Tối đến, mẹ thường dạy em học bài, bài nào em chưa hiểu,mẹ giảng cho em ngay. Rồi mẹ đưa em vào giấc ngủ với những câu chuyện thần tiên mà mẹ kể, chắp cánh những ước mơ cho em. Em rất yêu mẹ và cố gắng hái được nhiều bông hoa điểm mười để tặng mẹ.
=> Tu lay: nhỏ nhắn , rạng rỡ .
=> Tu ghep: hiền từ , cố gắng .
Còn đâu toy lười tìm , bồ tìm ik nha ;")
~ HT ~ Nguồn:https://lazi.vn/edu/exercise/viet-doan-van-ta-ve-me-co-2-tu-lay-2-tu-ghep-1-dong-tu-1-tinh-tu-1-danh-tu
Nêu mối quan hệ từ tế bào hình thành mô, cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể. Từ đó, nêu được các khái niệm mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể. lấy được các ví dụ minh họa
TK
Khái niệm mô: Mô là cấu tạo các tế bào có cấu tạo giống nhau và cùng thực hiện một chức năng (mô liên kết, mô biểu bì, ...)
Khái niệm cơ quan: Các mô cùng thực hiện hoạt động sống nhất định tạo thành cơ quan (não, tim, dạ dày, ...)
Khái niệm hệ cơ quan: Nhiều cơ quan cùng phối hợp hoạt động sống để thực hiện một quá trình sống nào đó của cơ thể gọi là hệ cơ quan (hệ tiệu hóa, hệ thần kinh, hệ hô hấp, ...)
Tế bào - mô- cơ quan - hệ cơ quan - cơ thể