Hòa tan hoàn toàn 3,25 gam kẽm vào dung dịch axit clohdric (HCl) tạo thành kẽm clorua (ZnCl2) và khí hidro.
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính khối lượng kẽm clorua (ZnCl2) tạo thành.
c. Tính thể tích khí hiđro thu được (ở đktc)
Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam nhôm vào dung dịch axit clohdric (HCl) tạo thành nhôm clorua (AlCl3) và khí hidro.
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính khối lượng kẽm clorua (AlCl3) tạo thành
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\)
a)\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,2 0,6 0,2 0,3
b)\(m_{AlCl_3}=0,2\cdot133,5=26,7g\)
a. 2Al (0,2 mol) + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 (0,2 mol) + 3H2.
b. Số mol của nhôm là 5,4:27=0,2 (mol).
Khối lượng của nhôm clorua là 0,2.133,5=26,7 (g).
Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric (HCl) dư, thu được muối kẽm clorua (ZnCl2) và khí hiđro
a, Viết phương trình hóa học cho phản ứng trên.
b, Xác định khối lượng muối kẽm clorua tạo thành.
c, Tính thể tích hiđro sinh ra ( đktc ).
d, Lượng khí Hidro thu được ở trên qua bình đựng 32 g CuO nung nóng thu được m gam chất rắn. Tính % khối lượng các chất có trong m gam chất rắn ?
a.b.c.\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{13}{65}=0,2mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,2 0,2 0,2 ( mol )
\(m_{ZnCl_2}=n.M=0,2.136=27,2g\)
\(V_{H_2}=n.22,4=0,2.22,4=4,48l\)
d.\(n_{CuO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{32}{80}=0,4mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,4 > 0,2 ( mol )
0,2 0,2 0,2 ( mol )
\(m_{chất.rắn}=m_{CuO\left(dư\right)}+m_{Cu}=0,2.80+0,2.64=16+12,8=28,8g\)
\(\%m_{CuO}=\dfrac{16}{28,8}.100=55,55\%\)
\(\%m_{Cu}=100\%-55,55\%=44,45\%\)
`HCl+ Zn → H_2 +ZnCl_2`
`0,65..0,65...0,65...0,65`
\(a)\ Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\)
\(b)\ n_{ZnCl_2} = n_{Zn} = \dfrac{0,65}{65} = 0,01(mol)\\ \Rightarrow m_{ZnCl_2} = 136.0,01 = 1,36(gam)\)
\(c)\ n_{H_2} = n_{Zn} = 0,01(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2} = 0,01.22,4 = 0,224(lít)\)
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{0,65}{65}=0,01\left(mol\right)=n_{ZnCl_2}=n_{H_2}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ZnCl_2}=0,01\cdot136=1,36\left(g\right)\\V_{H_2}=0,01\cdot22,4=0,224\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam kẽm vào dung dịch axit clohidric HCl có chứa 7,3 gam HCl (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch muối kẽm clorua và 0,2 gam khí hidro,
Viết phản ứng hóa học xảy ra.
Tính khối lượng kẽm clorua Z n C l 2 tào thành.
Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam sắt trong 300 gam dung dịch axit clohidric HCL (vừa đủ), thu được muối sắt (II) clorua \(FeCl_2\) và khí hidro.
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính khối lượng muối tạo thành.
c. Tính thể tích hidro sinh ra (đktc).
d.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit đã dùng.
\(a) Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ b) n_{FeCl_2} = n_{Fe} =\dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol)\\ m_{FeCl_2} = 0,2.127 = 25,4(gam)\\ c) n_{H_2} = n_{Fe} = 0,2(mol)\Rightarrow V_{H_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)\\ d) n_{HCl} = 2n_{Fe} = 0,4(mol)\\ C\%_{HCl} = \dfrac{0,4.36,5}{300}.100\% = 4,867\%\)
Hòa tan 6,5g kẽm (Zn) vào axitclohidric (HCl) tạo muối kẽm clorua (ZnCl2) và hiđro (H2) a. Viết phương trình hóa học xảy ra b. Tính khối lượng muối ZnCl2 tạo thành c. Tính thể tích H2 sinh ra ở đktc
a,\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Mol: 0,1 0,1 0,1
b,\(m_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6\left(g\right)\)
c,\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
a)PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b) \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ZnCl_2}=n.M=0,1.136=13,6\left(g\right)\)
c) \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=n.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
a) Pt : \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,1 0,1 0,1
b) \(n_{ZnCl2}=\dfrac{0,1.}{1}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{ZnCl2}=01,.136=13,6\left(g\right)\)
c) \(n_{H2}=\dfrac{0,1.}{1}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=01,.22,4=2,24\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
Câu 2: Hoà tan hoàn toàn 26g kim loại kẽm vào dung dịch axitclohyđric(HCl) thu được muối kẽm clorua (ZnCl2) và khí hiđrô.
a) Tính khối lượng axit clohyđric cần dùng.
b) Tính thể
tích khí hiđrô sinh ra ở đktc.
c) Tính khối lượng kẽm clorua tạo thành (bằng 2 cách)
a, \(n_{Zn}=\dfrac{26}{65}\) = 0,4 mol
CTHH: Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2
0,4 0,8 0,4 0,4 ( mol )
\(m_{HCl}=0,8.36,5=29,2g\)
b, \(V_{H_2}\left(đktc\right)=0,4.22,4=8,96l\)
c, \(m_{ZnCl_2}=0,4.136=54,4g\)
Câu 4 : Hòa tan hoàn toàn m gam kẽm vào dung dịch axit clohiđric HCl thu được 13,6 gam muối kẽm clorua ZnCl2 và khí hiđro.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính giá trị của m.
c) Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc.
a) Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
b) \(n_{ZnCl_2}=\dfrac{13,6}{136}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,1<-----------0,1----->0,1
=> mZn = 0,1.65 = 6,5 (g)
b) VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
a) Zn + 2HCl →ZnCl2 + H2
b) nZn = 6,5/65 = 0,1 mol . Theo tỉ lệ pư => nH2 = nZn = nZnCl2 =0,1 mol <=> VH2(đktc) = 0,1.22,4 = 2,24 lít.
c) mZnCl2 = 0,1 . 136 = 13,6 gam
d) nHCl =2nZn = 0,2 mol => mHCl = 0,2.36,5= 7,3 gam
Cách 2: áp dụng định luật BTKL => mHCl = mZnCl2 + mH2 - mZn
<=> mHCl = 13,6 + 0,1.2 - 6,5 = 7,3 gam