Cho ba số hữu tỉ a,b,c thõa mản :
1<b<a+c<b+1 và a<c
Chứng minh a<b
cho abc là sô hữu tỉ thõa mãn
ab+bc+ca=1
c/m (a^2+1)(b^2+1(c^2+1) là bình phương của một số hữu tỉ
Ta có :
\(\left(a^2+1\right)\left(b^2+1\right)\left(c^2+1\right)\)
\(=\left(a^2+ab+bc+ca\right)\left(b^2+ab+bc+ca\right)\left(c^2+ab+bc+ca\right)\)
\(=\left[\left(a^2+ab\right)+\left(bc+ca\right)\right]\left[\left(b^2+ab\right)+\left(bc+ca\right)\right]\left[\left(c^2+bc\right)+\left(ab+ca\right)\right]\)
\(=\left(a+c\right)\left(a+b\right)\left(a+b\right)\left(b+c\right)\left(c+a\right)\left(b+c\right)\)
\(=\left[\left(a+b\right)\left(b+c\right)\left(c+a\right)\right]^2\)
Vậy ...
BT: Cho a,b,c là 3 số cực dương thõa mản :
a+b-c/c=b+c-a/a=a+c-b/b
Tính M = (1+a/b)(1+a/c)(1+c/b)+2020
Áp dụng t/c của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
\(\frac{a+b-c}{c}=\frac{b+c-a}{a}=\frac{a+c-b}{b}=\frac{a+b-c+b+c-a+a+c-b}{a+b+c}=1\) (vì a + b + c \(\ne\)0)
=> \(\hept{\begin{cases}\frac{a+b-c}{c}=1\\\frac{b+c-a}{a}=1\\\frac{a+c-b}{b}=1\end{cases}}\) => \(\hept{\begin{cases}a+b-c=c\\b+c-a=a\\a+c-b=b\end{cases}}\) => \(\hept{\begin{cases}a+b=2c\\b+c=2a\\a+c=2b\end{cases}}\)
Khi đó, ta có:
M = \(\left(1+\frac{a}{b}\right)\left(1+\frac{a}{c}\right)\left(1+\frac{c}{b}\right)+2020\)
M = \(\left(\frac{a+b}{b}\right)\left(\frac{a+c}{c}\right)\left(\frac{b+c}{b}\right)+2020\)
M = \(\frac{2c}{b}.\frac{2b}{c}.\frac{2a}{b}+2020\)
M = \(\frac{8a}{b}+2020\) (xem lại đề)
cho a,b,c là các số dương thõa mản abc=1 CMR: \(\dfrac{1}{a^2\left(b+c\right)}+\dfrac{1}{b^2\left(c+a\right)}+\dfrac{1}{C^2\left(a+b\right)}\ge\dfrac{3}{2}\)
Cho a, b, c là 3 số hữu tỉ thõa mãn
\(abc=1\)và \(\frac{a}{b^2}+\frac{b}{c^2}+\frac{c}{a^2}=\frac{b^2}{a}+\frac{c^2}{b}+\frac{a^2}{c}\)
Chứng minh rằng ít nhất một trong 3 số a, b, c là bình phương của 1 số hữu tỉ
Ta có: ab2+bc2+ca2=a2c+b2a+c2bab2+bc2+ca2=a2c+b2a+c2b
⇔a3c2+b3a2+c3b2=b3c+c3a+a3b
⇔a3c2+b3a2+c3b2=b3c+c3a+a3b ( Do a2b2c2=abc=1)
⇔ a3c2+b3a2+c3b2 -b3c-c3a-a3b+a2b2c2-abc=0( Do a2b2c2=abc=1)
⇔(a2b2c2−a3c2)−(b3a2−a3b)−(c3b2−c3a)+(b3c−abc)=0
⇔(a2b2c2−a3c2)−(b3a2−a3b)−(c3b2−c3a)+(b3c−abc)=0
Tự phân tích thành nhân tử nhá: ⇔(b2−a)(c2−b)(a2−c)=0⇔(b2−a)(c2−b)(a2−c)=0
Đến đây suy ra ĐPCM
1. cho 3 số a,b,c hữu tỉ khác nhau
C/m \(\frac{1}{\left(b-c\right)^2}\)+\(\frac{1}{\left(c-a\right)^2}\)+\(\frac{1}{\left(a-b\right)^2}\)bằng bình phương 1 số hữu tỉ.
2. Cho a,b,c hữu tỉ thỏa mản: abc=1
\(\frac{a}{b^2}\)+\(\frac{b}{c^2}\)+\(\frac{c}{a^2}\)=\(\frac{a^2}{c}\)+\(\frac{b^2}{a}\)+\(\frac{c^2}{b}\)
C/m 1 trong 3 số là bình phương số hữu tỉ.
Cho các số tự nhiên a b thõa mản 78<a<b<81
a=79
b=80
ở trong toán violympic phải ko ****
Tìm số hửu tỉ dương x thõa mản : (2x-3) 2=16
Ta có:
\(\left(2x-3\right)^2=16=4^2=\left(-4\right)^2\)
\(\Rightarrow\)2x - 3 = 4 \(\Rightarrow x=6\)
hoặc 2x - 3 = -4 \(\Rightarrow x=-\frac{1}{2}\)
Vì x là số hữu tỉ dương \(\Rightarrow x=6\)
Vậy giá trị của x = 6
=> (2x-3)^2=(4)^2
=>2x-3=4
=>2x=4+3
=>2x=7
=>x=7:2=3,5
Tìm số hửu tỉ dương x thõa mản : (2x-3) 2=16
x = 3,5
nếu đúng nhớ chọn câu trả lời của mình nha
cho hai số dương a,b thõa mản a-b=a3+b3. chứng minh a2+b2 <1