Tìm số tự nhiên x, biết rằng 30 chia cho x có dư là 6 và 45 chia cho x có dư là 9.
1. tìm x thuộc N : 30 : x dư 6 và 45 :x dư 9
2.ba lớp có sĩ số lần lượt là 36,42,48 cùng xếp thành 1 hàng dọc như nhau mà ko thừa người nào . tính số hàng dọc nhiều nhất có thể xếp được.
3.tìm số tự nhiên x lớn nhất biết rằng : 145,421,253chia cho x đều dư1.
4.tìm số x thoả mãn : 700 < x < 800 và khi chia x cho 6 thì dư 1 , chia cho 8 thì dư 3 và chia hết cho 5.
(nhanh lên giúp mình với !!!!!! mai phải nộp r )
Nguyễn Nhật Anh Phương: bà 4 bạn làm lời giải ra luôn giùm mình đi
Cho phép chia hai số tự nhiên có thương là 6 và số dư là 33 . Tìm hai số đó , biết rằng tổng của số bị chia , số thương , số chia và số dư là 695
Giải chi tiết giúp mình nha
Đúng cho 3 tích nhé các bạn
Tổng của số bị chia và số chia là :
695 - ( 6 + 33 ) = 656
Phép chia có số dư là 33 nếu số bị chia bớt đi 33 thì thành một phép chia hết và có tỉ số là 1/6
Tổng của số bị chia và số chia sau khi bớt số bị chia đi là :
656 - 33 = 623
Số bị chia sau khi giảm là :
623 : ( 1 + 6 ) x 6 = 534
Số bị chia thật là :
534 + 33 = 567
Số chia là :
656 - 567 = 89
Trong phép chia hai số tự nhiên có thương là 7 và dư 3. Tìm hai số đó, biết rằng tổng của số bị chia, số chia và số dư là 54.
Ai nhanh mình tick cho! THANK YOU!
giả sử số bị chia giảm 3 đơn vị. Số dư thành 0
Khi đó, tổng số bị chia và số chia là: 54-3-3=48
=> SỐ BỊ CHIA LÀ: 48/(7+1)=42
=> SỐ CHIA LÀ: 48-42=6
1) Tìm ƯC của a và a + 1.
2) Tìm x \(\varepsilon\) N, biết khi chia 30 cho x có số dư là 6 và 45 chia cho x dư 9?
tìm số tự nhiên a biết rằng khi chia a cho 19 thì đc thương là 68 và số dư r là 1 số tự nhiên khác 0 và chia hết cho 9
Lời giải:
Vì số chia là $19$ nên số dư $r<19$.
Mà $r$ là 1 số tự nhiên khác $0$ và chia hết cho $9$ nên $r$ có thể là $9$ hoặc $18$
Nếu $r=9$ thì: $a=19\times 68+9=1301$
Nếu $r=18$ thì $a=19\times 68+18=1310$
Tìm số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số. Biết rằng khi chia số đó cho các số 70;210;350 có cùng số dư là 3.
Lời giải:
Gọi số cần tìm là $a$. Theo đề thì:
$a-3\vdots 70,210,350$
$\Rightarrow a-3\vdots BCNN(70,210,350)$
$\Rightarrow a-3\vdots 1050$
$\Rightarrow a=1050k+3$ với $k$ là số tự nhiên
Vì $a$ có 4 chữ số nên $1050k+3>999$
$\Rightarrow k>0$
Để $a$ nhỏ nhất thì $k$ nhỏ nhất. $\Rightarrow k=1$
Khi đó: $a=1050.1+3=1053$
Gọi số tự nhiên cần tìm có dạng abcd ( \(0< a\le9\) , \(0\le b,c,d\le9\) )
Do số cần tìm khi chia cho 70 , 210 , 350 có cùng số dư là 3 nên
=> ( abcd - 3 ) \(⋮\) 70 , 210 , 350
=> ( abcd -3 ) \(⋮\) ƯCLN( 70 ; 210 ; 350)
70 = 2 . 5 . 7
210 = 2 . 3 . 5 . 7
350 = 2 . \(5^2\) . 7
=> ƯCLN ( 70;210;350) = 2 . 3 . \(5^2\) . 7 = 1050
=> abcd -3 chia hết 1050
mà abcd là số nhỏ nhất có 4 chữ số
=> abcd -3 = 1050
=> abcd = 1053
vậy số cần tìm là 1053
trong 1 phép chia 2 số tự nhiên biết số bị chia là 2493 thương là 28 và số dư là số dư lớn nhất có thể có tìm số bị chia của phép chia đó
2493 nhân 28 +2492 là ra câu này mình gặp tính đúng mà
Tìm số tự nhiên có hai chữ số , biết rằng nếu lấy số đó chia cho tổng các chữ số của nó ta được thương là 5 và dư 12
Gọi số tự nhiên đó là : ab
Ta có
ab = ( a + b ) . 5 + 12
a . 10 + b = a . 5 + b . 5 +12
a . 5 = b . 4 + 12
a . 5/4 = b + 3
Suy ra b + 3 phải chia hết cho 5
B thuộc ( 2 , 7 )
Nếu b = 2 thì a bằng 4 .Tổng các chữ số bằng 6 mà 42 : 6 = 7 ( loại )
Nếu b = 7 thì a bằng 8 . Tổng các chữ số bằng 15 mà 87 : 15 = 5 ( dư 12 ) ( chọn )
Vậy số đó là 87
Gọi số cần tìm là ab(a<0<10;b<10). Theo đầu bài ta có:
ab:(a+b)=15(dư 12)
=>ab=5x(a+b)+12
=>10a+b=5a+5b+12
=>(10a-5a)+(b-5b)=12
=>5a-4b=12
Do 12 chia hết cho 4 mà 4b chia hết cho 4 5a chia hết cho 4
Mà Ư(5;4)=1 nên a chia hết cho 4. kết hợp với điều kiện trên suy ra a={4;8}
-Nếu a=4 thì b=(5x4-12):4=2
Khi đó a+b=4+2=6 bé hơn 12, nghĩa là số bé hơn số dư (vô lý )
-Nếu a=8 thì b=(5x8-12);4=7
Khi đó a+b=7+8=15 lớn hơn 12, nghĩa là số bé hơn số dư (hợp lý )
Vậy số cần tìm là 87
tìm số dư của phép chia 1 số tự nhiên cho 30 biết số đó chia cho 15 và 6 có số dư lần lượt là 7 và 4
giúp mình với ai làm đúng mình hứa sẽ tick đúng,3 tiếng nữa nộp rồi
Gọi số tự nhiên đó là a.
Ta có:
a chia 15 dư 7
=> a - 7 chia hết cho 15 => a - 7 + 15 chia hết cho 15
=> a + 8 chia hết cho 15 (1)
a chia 6 dư 4
=> a - 4 chia hết cho 6
=> a - 4 + 6.2 chia hết cho 6
=> a + 8 chia hết cho 6 (2)
Từ (1); (2) => a + 8 \(\in\)BC( 6; 15 ) => a + 8 \(⋮\)BCNN ( 6 ; 15 )
mà BCNN ( 6; 15 ) = 30
=> a + 8 \(⋮\)30
=> a + 8 - 30 \(⋮\)30
=> a - 22 \(⋮\)30
=> a chia 30 dư 22.