Thay sao bởi chữ số nào để:
A, 2* ;*1;*0* là số tự nhiên
thay sao bởi chữ số nào để:
A, 2*,*1;*0* là số tự nhiên
Cho số thập phân 88,900.Số thập phân này sẽ thay đổi thế nào nếu:
a) Xóa đi hai chữ số 0 ở cuối cùng của phần thập phân?
b) Thay chữ số 9 ở hàng phần mười bởi chữ số 0?
a) Giá trị của 88,900 không thay đổi khi xóa 2 chữ số 0 cuối cùng
b) Thay chữ số 9 hàng phần mười bằng chữ số 0 thì giá trị của 88,900 giảm đi 0,9
bài 1 : dùng chín chữ số 1,2,3,...,9 ta viết tất cả các số tự nhiên có 9 chữ số , các chữ số khác nhau . Hỏi các số lập được có chia hết cho 3 , cho 9 không ? Vì sao
Bài 2 : Thay các chữ x , y bởi các chữ số thích hợp để A = 24x68y chia hết cho 45
Thay các dấu * bởi các chữ số thích hợp để số *25* chia hết cho tất cả các số 2, 3, 5.
Vì *25* chia hết cho 2 và cho 5 nên chữ số hàng đơn vị là 0
Vì *25* chia hết cho 3 nên 2 + * + 5 + 0 = 7 + * ⋮ 3
Suy ra: * = {2;5;8}
Vậy các số cần tìm là 2250, 5250, 8250.
Thay các chữ bởi các chữ số thích hợp
abc + acb = bca
abc + acb = bca
Ta có :
=>abc + acb =bca
=>c+b=a
=>b+c+1=c
Nên a+1=c
=>abc + acb = bca.
=>a00+bc +a00+cd = bca
=>2.a00+ bc+cb=b00 + c0 +a
=>a.100.2+b.10+c+c.10+b =b.100+c.10+a
=>a.200+11.(b+c)=b.100+c.10+a
=>a.200+11.1a=b.100+c.10+a
=>a.200+11.10+11.a=b.10.10+c.10+a
=>a.211+110=10.(b0+c)+a
=>a.21.10+11.10=10(b.10+c)
=>10.(a.21+11)=10(b.10+c)
=>a.21+11=b.10+c
=>a.21+11=b.10+c
thử a= 1 đến 9
Ta có : abc + acb =bca
=>c+b=a
=>b+c+1=c
Nên a+1=c
=>abc + acb = bca.
=>a00+bc +a00+cd = bca
=>2.a00+ bc+cb=b00 + c0 +a
=>a.100.2+b.10+c+c.10+b =b.100+c.10+a
=>a.200+11.(b+c)=b.100+c.10+a
=>a.200+11.1a=b.100+c.10+a
=>a.200+11.10+11.a=b.10.10+c.10+a
=>a.211+110=10.(b0+c)+a
=>a.21.10+11.10=10(b.10+c)
=>10.(a.21+11)=10(b.10+c)
=>a.21+11=b.10+c
=>a.21+11=b.10+c
Thử từng trường hợp a từ 1 đến 9 rồi suy ra b và c (lưu ý là b và c từ 0 đến 9)
abc + acb = bca
Ta có :
=>abc + acb =bca
=>c+b=a
=>b+c+1=c
Nên a+1=c
=>abc + acb = bca.
=>a00+bc +a00+cd = bca
=>2.a00+ bc+cb=b00 + c0 +a
=>a.100.2+b.10+c+c.10+b =b.100+c.10+a
=>a.200+11.(b+c)=b.100+c.10+a
=>a.200+11.1a=b.100+c.10+a
=>a.200+11.10+11.a=b.10.10+c.10+a
=>a.211+110=10.(b0+c)+a
=>a.21.10+11.10=10(b.10+c)
=>10.(a.21+11)=10(b.10+c)
=>a.21+11=b.10+c
=>a.21+11=b.10+c
Thử trường hợp a = 1;2;3;4;5;6;7;8;9 nha rooif sẽ suy ra b và c
thay các dấu * bởi các chữ số thích hợp để số *84* chia hết cho tất cả các số 2,3,5,9
Để số trên chia hết cho 2 và 5 thì số đó có tận cùng là 0
Khi đó số trên có dạng *840
Để *840 chia hết cho 3 và 9 => *840 chia hết cho 9 => * + 8 + 4 + 0 chia hết cho 9
=> * + 12 chia hết cho 9 => * = 6
Vậy số phải tìm là 6840
ta thay *84* thành a84b. (cho dễ nha.)
vì b chia hết cho 2 và 5 nên b=0
vì a840 chia hết cho 9 => a =6 (mình chỉ sử dụng chia hết cho 9 vì nêu chia hết cho 9 thì chắc chắn sẽ chia hết cho 3)
vậy *84*=6840
thay các dấu * bởi các chữ số thích hợp để số *84* chia hết cho tất cả các số 2,3,5,9
Vì *84* chia hết cho 2 và 5 nên có chữ số tận cùng là 0 =>*84*=*840
Lại có *840 chia hết cho 3 và 9 nên *+8+4+0 =*+12 chia hết cho 9
Mà 0<*<10 => *=6
Vậy số cần tìm là 6840
Để *84* chia hết cho 2 và 5 thì *(2) phải là 0
Để *84* chia hết cho 3 và 9 thì *84* phải có tổng các chữ số chia hết cho 9
=> *(1) = 6
=>*(2) = 0
Thay vào ta có : 6840
Vậy sau khi thay thì *84* sẽ là 6840
Để *84* chia hết cho 2,3,5,9 thì:
Số cuối cùng phải là 0 thì mới chia hết cho 2 và 5
Để số cần tìm chia hết cho 3 và 9 thì tổng cá chữ số phải chia hết 3 và 9 , mà 8 + 4 + 0 =12
\(\Rightarrow\)Dấu * đầu tiên phải là 18 -12 =6 ( vì 18 chia hết cho 3 và 9 )
\(\Rightarrow\)Số cần tìm là : \(6840\)
Cho số 155*710*4*16 có 12 chữ số. Chứng minh rằng nếu thay các dấu * bởi các chữ số khác nhau trong ba chữ số 1,2,3 một cách tùy thì số đó luôn chia hết cho 396
396 = 4.9.11
+) Số đã cho có 2 chữ số tận cùng là 16 chia hết cho 4 nên số dã cho chia hết cho 4
+) Tổng các chữ số của số đã cho = 1+5+5+ * + 7 + 1 + 0 + * + 4 + * + 1 + 6 = 30 + * + * + * = 30 + 6 = 36 (Vì * + * + * luôn = 6)
36 chia hết cho 9 nên Số đó cũng chia hết cho 9
+) Xét tổng các chữ số ở hàng lẻ tính từ chữ số đầu tiên của số đã cho = 1 + 5 + 7 + 0 + 4 + 1 = 18
Tổng các chữ số ở hàng chẵn = 5 + * + 1 + * + * + 6 = 12 + 6 = 18
=> Tổng các chữ số ở hàng chẵn - Tổng các chữ số ở hàng lẻ = 18 - 18 = 0 chia hết cho 11
=> số đã cho chia hết cho 11
Vậy số đã cho chia hết cho 4;9;11 => số đó chia hết cho 396
tick nha
Bài 1: Tìm 2 số tự nhiên mà tổng và tích của chúng đều là số nguyên tố.
Bài 2: Thay các chữ bởi các chữ số thích hợp:
\(\overline{ab}.\overline{cd}=\overline{ddd}\)
Bài 1: Gọi hai số cần tìm là a và b.
Do tích ab là số nguyên tố nên một trong hai số là số 1. Số còn lại là một số nguyên tố. Coi b = 1 và a là số nguyên tố.
Khi đó tổng của hai số là a + 1.
Để a và a + 1 đều là số nguyên tố thì a = 1. Vậy hai số cần tìm là 1 và 2.
Bài 2: Ta có:
\(\overline{ab}.\overline{cd}=\overline{ddd}\Leftrightarrow\overline{ab}.\overline{cd}=d.111=d.3.37\)
Do 37 là số nguyên tố nên hoặc ab hoặc cd phải chia hết cho 37. Ta giả sử đó là ab
Do ab là số có hai chữ số nên ab = 37 hoặc 74
TH1: \(\overline{ab}=37\Rightarrow37.\overline{cd}=d.3.37\Rightarrow\overline{cd}=3d\)
\(\Rightarrow10c=2d\Rightarrow5c=d\Rightarrow c=1;d=5\)
Ta có 37.15 = 555
TH2: \(\overline{ab}=74\Rightarrow74.\overline{cd}=d.3.37\Rightarrow2.\overline{cd}=3d\)
\(\Rightarrow20c=d\) (Loại)
Vậy ta có phép tính: 37.15 = 555