Câu 19: Dựa vào biểu đồ hình 53.1 sắp xếp các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa với lát cắt thảm thực vật ở một số vùng của châu Âu thành từng cặp sao cho phù hợp?
A. A-F, B-E, C-D. B. A-D, B-F, C-E.
C. A-D, B-E, C-F. D. A-E, B-D, C-D.
Phân tích một số biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa
Phân tích các biểu đồ hình 53.1, theo trình tự:
- Nhiệt độ trung bình tháng I và tháng VII. Sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng I và tháng VII. Nhận xét chung về chế độ nhiệt.
- Các tháng mưa nhiều. Các tháng mưa ít. Nhận xét chung về chế độ mưa
- Xác định kiểu khí hậu của từng chạm. Cho biết lí do.
- Xếp các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa (A, B, C) với các lát cắt thảm thực vật (D , E , F) thành từng cặp sao cho phù hợp
- Trạm A:
+ Nhiệt độ:
• Nhiệt độ trung bình tháng I khoảng: -7oC.
• Nhiệt độ trung bình tháng VII khoảng : 18oC
• Biên độ nhiệt năm khoảng : 25oC
• Nhận xét chung về chế độ nhiệt: khá khắc nghiệt.
+ Lượng mưa:
• Các tháng mưa nhiều: 5, 6, 7, 8.
• Các tháng mưa ít: các tháng còn lại.
• Nhận xét chung về chế độ mưa: mưa vào mùa hạ, nhưng lượng mưa không lớn
+ Thuộc kiểu khí hậu: ôn đới lục địa, do mưa vào mùa hạ, 3 tháng mùa đông có nhiệt độ dưới 0oC , biên độ nhiệt năm cao.
- Trạm B:
+ Nhiệt độ:
• Nhiệt độ trung bình tháng I khoảng: 6oC.
• Nhiệt độ trung bình tháng VII khoảng : 20oC
• Biên độ nhiệt năm khoảng : 14oC
• Nhận xét chung về chế độ nhiệt: tương đối gay gắt
+ Lượng mưa:
• Các tháng mưa nhiều: 9, 10, 11, 12
• Các tháng mưa ít: các tháng còn lại.
• Nhận xét chung về chế độ mưa: mưa mùa thu - đông
+ Thuộc kiểu khí hậu: địa trung hải, do mưa vào mùa thu – đông.
- Trạm C:
+ Nhiệt độ:
• Nhiệt độ trung bình tháng I khoảng: 5oC.
• Nhiệt độ trung bình tháng VII khoảng : 158oC
• Biên độ nhiệt năm khoảng : 10oC
• Nhận xét chung về chế độ nhiệt: ôn hòa
+ Lượng mưa:
• Các tháng mưa nhiều: 8, 9, 10, 11, 12, 1, 2, 3
• Các tháng mưa ít: các tháng còn lại.
• Nhận xét chung về chế độ mưa: mưa quanh năm và lượng mưa tương đối lớn
+ Thuộc kiểu khí hậu: ôn đới hải dương, do mưa quanh năm và không có tháng nào nhiệt độ dưới 0oC
- Xếp các kiểu biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa (A, B, C) với các lát cắt thảm thực vật (D, E, F) thành từng cặp sao cho phù hợp: A – D, B – F, C - E
Phân tích các biểu đồ hình 53.1, theo trình tự:
- Nhiệt độ trung bình tháng I và tháng VII. Sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng I và tháng VII. Nhận xét chung về chế độ nhiệt.
- Các tháng mưa nhiều. Các tháng mưa ít. Nhận xét chung về chế độ mưa.
- Xác định kiểu khí hậu của từng trạm. Cho biết lí do.
- Xếp các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa (A, B, C) với các lát cắt thảm thực vật (D, E, F) thành từng cặp sao cho phù hợp.
Đặc điểm khí hậu | Biểu đồ trạm A | Biểu đồ trạm B | Biểu đồ trạm C |
1. Nhiệt độ – Nhiệt độ tháng 1 – Nhiệt độ tháng 7 – Biên độ nhiệt |
– 5ºC 18ºC 23ºC |
7ºC 20ºC 13ºC |
5ºC 17ºC 12ºC |
Nhận xét chung nhiệt độ |
Mùa đông lạnh, mùa hạ nóng. | Mùa đông ấm, mùa hạ nóng. | Mùa đông ấm, mùa hạ mát. |
2. Lương mưa – Các tháng mưa nhiều – Các tháng mưa ít – Nhận xét chung chế độ mưa |
5 – 8 9 – 4 (năm sau) – Mưa nhiều vào mùa hạ. |
9- 1 (năm sau) 2 – 8 – Mưa nhiều vào mùa thu, đông |
8- 5 (năm sau) 6 – 7 – Mưa nhiều quanh năm |
3. Kiểu khí hậu | Ôn đới lục địa | Địa trung hải | Ôn đới hải dương |
4. Kiểu thảm thực vật tương ứng | Hình D (cây lá kim) |
Hình F (cây bụi, cây lá cứng) |
Hình E (cây lá rộng) |
Đặc điểm khí hậu | Biểu đồ trạm A | Biểu đồ trạm B | Biểu đồ trạm C |
1. Nhiệt độ – Nhiệt độ tháng 1 – Nhiệt độ tháng 7 – Biên độ nhiệt |
– 5ºC 18ºC 23ºC |
7ºC 20ºC 13ºC |
5ºC 17ºC 12ºC |
Nhận xét chung nhiệt độ |
Mùa đông lạnh, mùa hạ nóng. | Mùa đông ấm, mùa hạ nóng. | Mùa đông ấm, mùa hạ mát. |
2. Lương mưa – Các tháng mưa nhiều – Các tháng mưa ít – Nhận xét chung chế độ mưa |
5 – 8 9 – 4 (năm sau) – Mưa nhiều vào mùa hạ. |
9- 1 (năm sau) 2 – 8 – Mưa nhiều vào mùa thu, đông |
8- 5 (năm sau) 6 – 7 – Mưa nhiều quanh năm |
3. Kiểu khí hậu | Ôn đới lục địa | Địa trung hải | Ôn đới hải dương |
4. Kiểu thảm thực vật tương ứng | Hình D (cây lá kim) |
Hình F (cây bụi, cây lá cứng) |
Hình E (cây lá rộng) |
Đặc điểm khí hậu |
Biểu đồ trạm A |
Biểu đồ trạm B |
Biểu đồ trạm C |
1. Nhiệt độ |
– 5ºC |
7ºC |
5ºC |
Nhận xét chung |
Mùa đông lạnh, mùa hạ nóng. |
Mùa đông ấm, mùa hạ nóng. |
Mùa đông ấm, mùa hạ mát. |
2. Lương mưa |
5 – 8 |
9- 1 (năm sau) |
8- 5 (năm sau) |
3. Kiểu khí hậu |
Ôn đới lục địa |
Địa trung hải |
Ôn đới hải dương |
4. Kiểu thảm thực vật tương ứng |
Hình D |
Hình F |
Hình E |
Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa
- Phân tích các biểu đồ nhiệt đô và lượng mưa dưới đâytheo gợi ý sau:
+ Lượng mưa trung bình năm, sự phân bố lượng mưa trong năm.
+ Biên độ nhiệt trong năm, sự phân bố nhiệt độ trong năm
+ Cho biết từng biểu đồ thuộc kiều khí hậu nào. Nêu đặc điểm chung của kiểu khí hậu đó.
- Sắp xếp các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa A, B, C, D vào các vị trí đánh dấu 1, 2, 3, 4 trên hình 27.2 sao cho phù hợp
- Phân tích các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa
+ Biểu đồ khí hậu A:
• Lượng mưa trung bình năm: 1.244mm
• Mùa mưa từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau
• Tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 7, khoảng 18oC . Tháng mùa đông, nên đây là biểu đồ khí hậu của một địa điểm ở nửa cầu Nam.
• Biên độ nhiệt trong năm khoảng 10oC.
• Thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới
+ Biểu đồ khí hậu B:
• Lượng mưa trung bình năm: 897mm
• Mùa mưa từ tháng 6 đến tháng 9
• Tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 1, khoảng 20oC . Tháng 1 - mùa đông, nên đây là biểu đồ khí hậu của một địa điểm ở nửa cầu Bắc
• Biên độ nhiệt trong năm khoảng 15oC.
• Thuộc kiểu khí hậu : nhiệt đới
+ Biểu đồ khí hậu C:
• Lượng mưa trung bình năm: 2592mm
• Mùa mưa từ tháng 9 đến tháng 5 năm sau
• Tháng nóng nhất là tháng 4, khoảng 28oC . Tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 7, khoảng 20oC. Đường biểu diễn nhiệt độ ít dao động và lại có mưa lớn nên đây là biểu đồ ở khu vực xích đạo.
• Biên độ nhiệt trong năm khoảng 8oC.
• Thuộc kiểu khí hậu : xích đạo
+ Biểu đồ khí hậu D:
• Lượng mưa trung bình năm: 506mm
• Mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 8
• Tháng nóng nhất là tháng 2, khoảng 22oC . Tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 7, khoảng 10oC. tháng 7-mùa đông nên đây là biểu đồ khí hậu của một địa điểm ở nửa cầu Nam.
• Biên độ nhiệt trong năm khoảng 12oC.
• Thuộc kiểu khí hậu : địa trung hải
- Sắp xếp các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa A, B, C, D vào các vị trí đánh dấu 1, 2, 3, 4 trên hình 27.2 sao cho phù hợp.
+ Biểu đồ C: vị trí Li-bro-vin
+ Biểu đồ B: vị trí Ua-ga-du-gu
+ Biểu đồ A: vị trí Lu-bum-ba-si
+ Biểu đồ D: vị trí Kep-tao
Đọc nhiệt độ và lượng mưa của các tháng của từng trạm trong biểu đồ bài 53 SGK Địa lí 7 trang 159.
lưu ý mọi người đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa "của từng tháng" của từng trạm chứ không phải trả lời câu hỏi nha
bạn vào vietjack hoặc loigiaihay nha !!
Có ba biểu đồ lượng mưa (A – B – C ) và hai biểu đồ lưu lượng nước của các con sông (X - Y). Hãy chọn và sắp xếp thành hai cặp sao cho phù hợp.
Phân tích các biểu đồ hình 53.1, theo trình tự
- Nhiệt độ trung bình tháng 1 và tháng 7. Sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng 1 và tháng 7. Nhận xét chung về chế độ nhiệt.
- Các tháng mưa nhiều. Các tháng mưa ít. Nhận xét chung về chế độ mưa.
- Xác định kiểu khí hậu của từng trạm. Cho biết lí do.
- Xếp các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa (A, B, C) với các lát cắt thảm thực vật (D, E, F) thành từng cặp sao cho phù hợp.
xác định kiểu khí hậu của từng trạm. CHO BIẾT LÍ DO
lam ki phan in dam nhe
Đặc điểm khí hậu |
Biểu đồ trạm A |
Biểu đồ trạm B |
Biểu đồ trạm C |
1. Nhiệt độ – Nhiệt độ tháng 1 – Nhiệt độ tháng 7 – Biên độ nhiệt |
– 5ºC 18ºC 23ºC |
7ºC 20ºC 13ºC |
5ºC 17ºC 12ºC |
Nhận xét chung nhiệt độ |
Mùa đông lạnh, mùa hạ nóng. |
Mùa đông ấm, mùa hạ nóng. |
Mùa đông ấm, mùa hạ mát. |
2. Lương mưa – Các tháng mưa nhiều – Các tháng mưa ít – Nhận xét chung chế độ mưa |
5 – 8 9 – 4 (năm sau) – Mưa nhiều vào mùa hạ. |
9- 1 (năm sau) 2 – 8 – Mưa nhiều vào mùa thu, đông |
8- 5 (năm sau) 6 – 7 – Mưa nhiều quanh năm |
3. Kiểu khí hậu |
Ôn đới lục địa |
Địa trung hải |
Ôn đới hải dương |
4. Kiểu thảm thực vật tương ứng |
Hình D (cây lá kim) |
Hình F (cây bụi, cây lá cứng) |
Hình E (cây lá rộng)
|
- Phân tích các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa dưới đây theo gợi ý sau:
+ Lượng mưa trung bình năm, sự phân bố lượng mưa trong năm.
+ Biên độ nhiệt trong năm, sự phân bố nhiệt độ trong năm.
+ Cho biết từng biểu đồ thuộc kiểu khí hậu nào. Nêu đặc điểm chung của kiểu khí hậu đó.
- Sắp xếp các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa A,B,C,D vào các vị trí đánh dấu 1, 2, 3, 4 trên hình 27.2 sao cho phù hợp.
a) Biểu đồ A
- Nhiệt độ: nhiệt độ trung bình > 10°C, có 2 tháng cực đại là tháng 3 và tháng 11 khoảng 25°C, tháng lạnh nhất là tháng 7, nhiệt độ 18°C.
- Lượng mưa: lượng mưa trung bình là 1244 mm, mùa mưa từ tháng 11 đến tháng 3.
- Biểu đồ A phù hợp với vị trí 3.
b) Biểu đồ B
- Nhiệt độ: nhiệt độ cao nhất (tháng 5) là 35°C, nhiệt độ thấp nhất (tháng 1 ) khoảng 20°C.
- Lượng mưa: lượng mưa trung bình năm là 897 mm, mùa mưa từ tháng 6 đến tháng 9.
- Biểu đồ B phù hợp với vị trí 2.
c) Biểu đồ c
- Nhiệt độ: nhiệt độ cao nhất (tháng 4) khoảng 28°C, nhiệt độ thấp nhất (tháng 7) khoảng 20°C.
- Lượng mưa: lượng mưa trung bình năm là 2592 mm, mùa mưa từ tháng 9 đến tháng 5.
- Biểu đồ c phù hợp với vị trí 1.
d) Biểu đồ D
- Nhiệt độ: nhiệt độ cao nhất (tháng 2) khoảng 22°C, nhiệt độ thấp nhất (tháng 7) khoảng 10°C.
- Lượng mưa: lượng mưa trung bình năm là 506 mm, mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 8.
- Biểu đồ D phù hợp với vị trí 4.
a) Biểu đồ A
- Nhiệt độ: nhiệt độ trung bình > 10°C, có 2 tháng cực đại là tháng 3 và tháng 11 khoảng 25°C, tháng lạnh nhất là tháng 7, nhiệt độ 18°C.
- Lượng mưa: lượng mưa trung bình là 1244 mm, mùa mưa từ tháng 11 đến tháng 3.
- Biểu đồ A phù hợp với vị trí 3.
b) Biểu đồ B
- Nhiệt độ: nhiệt độ cao nhất (tháng 5) là 35°C, nhiệt độ thấp nhất (tháng 1 ) khoảng 20°C.
- Lượng mưa: lượng mưa trung bình năm là 897 mm, mùa mưa từ tháng 6 đến tháng 9.
- Biểu đồ B phù hợp với vị trí 2.
c) Biểu đồ c
- Nhiệt độ: nhiệt độ cao nhất (tháng 4) khoảng 28°C, nhiệt độ thấp nhất (tháng 7) khoảng 20°C.
- Lượng mưa: lượng mưa trung bình năm là 2592 mm, mùa mưa từ tháng 9 đến tháng 5.
- Biểu đồ c phù hợp với vị trí 1.
d) Biểu đồ D
- Nhiệt độ: nhiệt độ cao nhất (tháng 2) khoảng 22°C, nhiệt độ thấp nhất (tháng 7) khoảng 10°C.
- Lượng mưa: lượng mưa trung bình năm là 506 mm, mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 8.
- Biểu đồ D phù hợp với vị trí 4.
a) Biểu đồ A
- Nhiệt độ: nhiệt độ trung bình > 10°C, có 2 tháng cực đại là tháng 3 và tháng 11 khoảng 25°C, tháng lạnh nhất là tháng 7, nhiệt độ 18°C.
- Lượng mưa: lượng mưa trung bình là 1244 mm, mùa mưa từ tháng 11 đến tháng 3.
- Biểu đồ A phù hợp với vị trí 3.
b) Biểu đồ B
- Nhiệt độ: nhiệt độ cao nhất (tháng 5) là 35°C, nhiệt độ thấp nhất (tháng 1 ) khoảng 20°C.
- Lượng mưa: lượng mưa trung bình năm là 897 mm, mùa mưa từ tháng 6 đến tháng 9.
- Biểu đồ B phù hợp với vị trí 2.
c) Biểu đồ c
- Nhiệt độ: nhiệt độ cao nhất (tháng 4) khoảng 28°C, nhiệt độ thấp nhất (tháng 7) khoảng 20°C.
- Lượng mưa: lượng mưa trung bình năm là 2592 mm, mùa mưa từ tháng 9 đến tháng 5.
- Biểu đồ c phù hợp với vị trí 1.
d) Biểu đồ D
- Nhiệt độ: nhiệt độ cao nhất (tháng 2) khoảng 22°C, nhiệt độ thấp nhất (tháng 7) khoảng 10°C.
- Lượng mưa: lượng mưa trung bình năm là 506 mm, mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 8.
- Biểu đồ D phù hợp với vị trí 4.
Có ba biểu đồ lượng mưa (A-B-C) và hai biểu đồ lưu lượng nước của các con sông (X-Y), hãy chọn và sắp xếp thành hai cặp sao cho phù hợp.
- Lượng mưa có ảnh hưởng trực tiếp tới chế độ nước của sông.
- Quan sát 3 biểu đồ mưa A, B, c ta thấy :
+ Biểu đồ A mưa lớn quanh năm.
+ Biểu đồ B có một thời kì khô hạn kéo dài.
+ Biểu đồ C cũng mưa nhiều nhưng mưa theo mùa.
- Quan sát 2 biểu đổ chế độ nước sông X và Y ta thấy :
+ Biểu đồ X thể hiện sông nhiều nước quanh năm.
+ Biểu đồ Y thể hiện sông có 2 mùa rõ rệt.
Biểu đồ A phù hợp với biểu đồ X.
Biểu đồ c phù hợp với biểu đồ Y.
- Lượng mưa có ảnh hưởng trực tiếp tới chế độ nước của sông.
- Quan sát 3 biểu đồ mưa A, B, c ta thấy :
+ Biểu đồ A mưa lớn quanh năm.
+ Biểu đồ B có một thời kì khô hạn kéo dài.
+ Biểu đồ C cũng mưa nhiều nhưng mưa theo mùa.
- Quan sát 2 biểu đổ chế độ nước sông X và Y ta thấy :
+ Biểu đồ X thể hiện sông nhiều nước quanh năm.
+ Biểu đồ Y thể hiện sông có 2 mùa rõ rệt.
Biểu đồ A phù hợp với biểu đồ X.
Biểu đồ c phù hợp với biểu đồ Y.
hoc24h thiên vị vậy:
bạn Doraemon trả lời trước còn đúng nữa mà ko tick
bạn Trần Nguyễn Bảo Quyên thì trả lời sau một ngày bạn ấy cóp của bạn Doraemon chỉ thay đổi chữ nghiêng thôi mà cũng đc tick
thiên vị vậy
- Dựa vào hình 53.1 (sgk) biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa và sơ đồ thảm thực vật ở một số vùng của Châu Âu. Hãy so sánh sự khác nhau về thực vật và 3 kiểu khí hậu: ôn đới hải dương, ôn đới lục địa và địa trung hải.
Dựa vào hình 53.1 (sgk) biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa và sơ đồ thảm thực vật ở một số vùng của Châu Âu. Hãy so sánh sự khác nhau về thực vật và 3 kiểu khí hậu: ôn đới hải dương, ôn đới lục địa và địa trung hải:
1. Ôn đới hải dương:
- Khí hậu: mùa đông không lạnh lắm, mùa hè mát, nhiệt độ thường trên 0 độ C. Lượng mưa trung bình là 820mm
- Sông ngòi nhiều nước quanh năm và không bị đóng băng
- Thực vật: rừng sồi, dẻ xưa kia có diện tích rất lớn, nay chỉ còn lại trên các sườn núi
2. Ôn đới lục địa:
- Khí hậu: mùa đông rất lạnh, mùa hạ nóng. Càng đi về phía nam, mùa đông càng ngắn dần, mùa hạ nóng hơn, lượng mưa giảm dần. Sâu trong đất liền mùa đông lạnh và tuyết rơi nhiều, mùa hạ nóng và có mưa. Lượng mưa trung bình là 443mm
Sông ngòi: Nhiều nước trong mùa xuân - hạ có thời kì đóng băng vào mùa đông. Càng vào sâu trong nội đại, thời gian sông đóng băng càng dài
Thực vật: có rừng lá kim, rùng lá rộng, rừng hỗn giao, thảo nguyên lớn. Thảo nguyên chiếm diện tích lớn. Ven biển Ca -xpi là cùng nữa hoang mạc
3. Đại trung hải:
- Khí hậu: mùa thu- đông không lạnh lắm, có mua thường là mưa rào, mùa hạ nóng, khô. Lượng mưa trung bình là 711mm
- Sông ngòi: ngắn, dốc, mùa thu-đông nhiều nước hơn và mùa hạ ít nước
- Thực vật: có rừng thưa bao gồm các loại cây cứng à xanh quanh năm.
Chúc bn học tốt