2. Cho m gam hỗn hợp 2 ankanol kế tiếp pư vừa hết với Na. Sau pư thu đc 17,6g hỗn hợp rắn và 3,36 lít H2 (đktc). CTPT của 2 ankanol và giá trị m là?
1. Cho 18,8g hỗn hợp 2 ankanol kế tiếp tác dụng với Na dư , sau pư thu đc 5,6 lít H2(đktc). Thành phần phần trăm về số mol của mỗi ancol trong hỗn hợp ban đầu ?
\(CTTQ\ Ankanol : C_nH_{2n+1}OH\\ n_{H_2} = \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25(mol)\\ 2C_nH_{2n+1}OH + 2Na \to 2C_nH_{2n+1}ONa + H_2\\ n_{ankanol} = 2n_{H_2} = 0,5(mol)\\ \Rightarrow 0,5(14n + 18) = 18,8 \Rightarrow n = 1,4\\ \)
Vậy hai ankanol là : \(CH_3OH(a\ mol)\ ; C_2H_5OH(b\ mol)\)
Ta có:
\(32a + 46b = 18,8\\ a + b = 0,5\\ \Rightarrow a = 0,3 ; b = 0,2\\ \%n_{CH_3OH} = \dfrac{0,3}{0,5}.100\% = 60\%\\ \%n_{C_2H_5OH} = 100\% -60\% = 40\%\)
Đốt cháy hoàn toàn 14,3g hỗn hợp gồm 2 ankanol bằng V1 lít khí oxi(,đktc) vừa đủ , sau pư thu đc V2 lít CO2 ( đktc) và 17,1g H2O. Giá trị V1 và V2 là?
\(n_{H_2O}=\dfrac{17.1}{18}=0.95\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=a\left(mol\right),n_{CO_2}=b\left(mol\right)\)
\(BTKL:\)
\(14.3+32a=44b+17.1\)
\(\Leftrightarrow32a-44b=2.8\left(1\right)\)
\(m_{hh}=12b+0.95\cdot2+\left(0.95-b\right)\cdot16=14.3\left(g\right)\)
\(\Rightarrow b=0.7\)
\(a=1.05\)
\(V_{O_2}=1.05\cdot22.4=23.52\left(l\right)\)
\(V_{CO_2}=0.7\cdot22.4=15.68\left(l\right)\)
16. Cho 15,2g hỗn hợp 2 ankanol X,Y kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (Mx < My) pư hết vs 9,2g Na. Sau pư thu đc 24,1g chất rắn Y. Thành phần % về khối lượng C trong X là?
Gọi công thức trung bình là \(C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}+1}OH\)
Ta có: \(2C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}+1}OH+2Na\rightarrow2C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}+1}ONa+H_2\)
Bảo toàn khối lượng
mancol+mNa=mH2+mchất rắn=>mH2=0,3g=>nH2=0,15mol
=>nancol=0,3mol=>Mancol=152/3(g/mol)
\(\Rightarrow12\overline{n}+2\overline{n}+2+16=\dfrac{152}{3}\Rightarrow\overline{n}=\dfrac{7}{3}\)
=>X:C2H5OH(Mx<My)
%mc=\(\dfrac{12\cdot2}{12.2+1.5+16+1}\cdot100\%=52,17\%\)
15. Cho 15,55g hỗn hợp hai ankanol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng pư hết với 9,2g Na. Sau pư thu đc 24,45g chất rắn X. Thành phần % về khối lượng các muối có trong X là?
Bảo toàn khối lượng, ta có mH2 = 0,3 gam => số mol rượu là 0,3 mol
=> M trung bình của rượu: 15,55 : 0,3 = 52 đvC
=> 2 rượu là C2H5OH và C3H7OH
15. Cho 15,55g hỗn hợp hai ankanol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng pư hết với 9,2g Na. Sau pư thu đc 24,45g chất rắn X. Thành phần phần trăm về khối lượng các muối có trong X là
15. Cho 15,55g hỗn hợp hai ankanol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng pư hết với 9,2g Na. Sau pư thu đc 24,45g chất rắn X. Thành phần phần trăm về khối lượng các muối có trong X là
Khi cho 15,2g hỗn hợp 2 axit mono cacboxylic tác dụng với lượng vừa đủ K2CO3 thì sau pư thu đc m gam muối và 3,36 lít Co2(đktc). Giá trị của m là?
CTTQ hai axit là RCOOH
$2RCOOH + K_2CO_3 \to 2RCOOK + CO_2 + H_2O$
Theo PTHH :
n K2CO3 = n H2O = n CO2 = 3,36/22,4 = 0,15(mol)
Bảo toàn khối lượng :
m axit + m K2CO3 = m muối + m CO2 + m H2O
=> m = 15,2 + 0,15.138 - 0,15.44 - 0,15.18 = 26,6(gam)
Đốt cháy hoàn toàn 15,2g hỗn hợp gồm 2 ankanol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cần vừa đủ 23,52 lít khí oxi(đktc) sau pư thu đc CO2(đktc) và H2O. Thành phần % về số mol của ancol có khối lượng nhỏ hơn trong hh ban đầu là?
n O2 = 23,52/22,4 = 1,05(mol)
Gọi CTHH 2 ankanol là CnH2n+2O
Bảo toàn electron :
n ankanol . (n.4 + 2n+2 - 1.2) = 4n O2
=> n ankanol = 4,2/(6n) = 0,7/n (mol)
Suy ra :
(14n + 18).0,7/n = 15,2
=> n = 2,33
Vậy hai ankanol là C2H6O(x mol) và C3H8O(y mol)
Ta có :
46x + 60y = 15,2
x(4.2 + 6 - 2) + y(4.3 + 8 - 2) = 1,05.4
=> x = 0,2 ; y = 0,1
m C2H6O = 0,2.46 = 9,2 > m C3H8O = 0,1.60 = 6
Vậy : %n C3H8O = 0,1/(0,2 + 0,1) .100% = 33,33%
Cho 10,1 gam hỗn hợp X gồm 2 ankanol đồng đẳng liên tiếp phản ứng với Na dư thu được 2,8 lít H2 (đktc). Vậy công thức của 2 ankanol trong hỗn hợp X là
A. CH3OH và C2H5OH.
B. C2H5OH và C3H7OH.
C. C3H7OH và C4H9OH.
D. C4H9OH và C5H11OH