số tự nhiên a chia cho 26 dư 4
hỏi a có chia hết cho 2,4 không
nếu không chia hết thì dư bao nhiêu
số tự nhiên a chia cho 28 dư 6
hỏi a có chia hết cho 2,4 không
nếu không chia hết thì dư bao nhiêu
a: 28 (dư 6) => a chẵn
=> a chia hết cho 2
a chia hết 28 => a chia hết cho 4
Mà: 6 chia 4 dư 2
=> a chia 28 (dư 6) thì chia 4 dư 2.
một số tự nhiên chia cho 36 có dư
A) giá trị số dư là bao nhiêu để số tự nhiên đó chia hết cho 18 ?
B) giá trị số dư là bao nhiêu để số tự nhiên đó chia hết cho 4 và khi chia cho 9 dư 6?
C) nếu số dư là 18 thì số tự nhiên đó có thể là số chính phương được không ?
một số tự nhiên chia cho 36 có dư
A) giá trị số dư là bao nhiêu để số tự nhiên đó chia hết cho 18 ?
B) giá trị số dư là bao nhiêu để số tự nhiên đó chia hết cho 4 và khi chia cho 9 dư 6?
C) nếu số dư là 18 thì số tự nhiên đó có thể là số chính phương được không ?
một số tự nhiên chia cho 36 có dư
A) giá trị số dư là bao nhiêu để số tự nhiên đó chia hết cho 18 ?
B) giá trị số dư là bao nhiêu để số tự nhiên đó chia hết cho 4 và khi chia cho 9 dư 6?
C) nếu số dư là 18 thì số tự nhiên đó có thể là số chính phương được không ?
một số tự nhiên chia cho 36 có dư
A) giá trị số dư là bao nhiêu để số tự nhiên đó chia hết cho 18 ?
B) giá trị số dư là bao nhiêu để số tự nhiên đó chia hết cho 4 và khi chia cho 9 dư 6?
C) nếu số dư là 18 thì số tự nhiên đó có thể là số chính phương được không ?
một số tự nhiên chia cho 36 có dư
A) giá trị số dư là bao nhiêu để số tự nhiên đó chia hết cho 18 ?
B) giá trị số dư là bao nhiêu để số tự nhiên đó chia hết cho 4 và khi chia cho 9 dư 6?
C) nếu số dư là 18 thì số tự nhiên đó có thể là số chính phương được không ?
một số tự nhiên a khi chia cho 7 thì dư 5, chia cho 13 thì dư 4. hỏi nếu a chia hết cho 91 thì dư bao nhiêu?
a : 7 (dư 5)
a : 13 (dư 4)
=> a + 9 chia hết cho 7 và 13.
7 và 13 đều là số nguyên tố => a + 9 chia hết cho 7 x 13 = 91.
=> a chia cho 91 dư 91-9 = 82.
Vậy số tự nhiên đó chia cho 7 dư 5, chia cho 13 dư 4. Nếu đem chia số đó cho 91 dư 82.
C1:
Gọi so can tim la x
Theo bài ra ta có
x = 7a + 5 va x= 13b + 4
Ta lại có x + 9 = 7a + 14 = 13b + 13
-> x + 9 chia hết cho 7 và 13
-> x + 9 chia hết cho 7.13 = 91
-> x + 9 = 91m -> x = 91m - 9 = 91(m -1 + 1) - 9 = 91(m-1) + 82
Vậy x chia 91 dư 82
C2:
Số tự nhiên là A, ta có:
A = 7m + 5
A = 13n + 4
=>
A + 9 = 7m + 14 = 7(m + 2)
A + 9 = 13n + 13 = 13(n+1)
vậy A + 9 là bội số chung của 7 và 13 => A + 9 = k.7.13 = 91k
=> A = 91k - 9 = 91(k-1) + 82
vậy A chia cho 91 dư -9 (hoặc 82)
C3:
Gọi a là số tự nhiên đó
Theo bài ra ta có
a = 7k + 5 và a = 13l + 4
Ta lại có a + 9 = 7k + 14 = 13l + 13
-> a + 9 chia hết cho 7 và 13
-> a + 9 chia hết cho 7.13 = 91
-> a + 9 = 91m -> a = 91m - 9 = 91(m -1 + 1) - 9 = 91(m-1) + 82
Vậy a chia 91 dư 82
Ta có a:7 dư 5=>(a+2)⋮7=>(a+2+7)⋮7=>(a+9)⋮7
a:13 dư 4=>(a+9)⋮13
=>(a+9)⋮7 và 13
Mà ƯCLN(7,13)=1
=>(a+9)⋮7*13
=>(a+9)⋮91
=>a:91 dư 82
một số tự nhiên a chia hết cho 4 được số dư là 5 , chia cho 9 được số dư là . Hỏi a chia hết chô 36 thì số dư bao nhiêu ?
Đề chưa đủ dữ kiện nên mình viết cách giải thôi nhé.
\(a\)chia cho \(4\)dư \(5\)nên \(a=4k+5\left(k\inℤ\right)\Rightarrow9a=36k+45\)
\(a\)chia cho 9 dư \(x\)nên \(a=9l+x\left(l\inℤ\right)\Rightarrow8a=72l+8x\)
\(\Rightarrow a=36\left(k-2l\right)+45-8x\)
Nếu \(0\le45-8x< 36\)thì số dư của \(a\)cho \(36\)là \(45-8x\).
Trường hợp ngược lại thì ta cộng (hoặc trừ) thêm một số nguyên lần \(36\)để tổng đó thuộc \(\left[0,35\right]\)thì đó sẽ là số dư của \(a\)cho \(36\).
1) Khi chia số tự nhiên a cho 96, được số dư là 24. Hỏi số a có chia hết cho 6. cho 18 không ?
2) Cho số tự nhiên không chia hết cho 5 và khi chia chúng cho thì được các số dư khác nhau. Chứng minh rằng tổng chủa 5 đó chia hết cho 5
3)chứng tỏ rằng 1 số khi chia cho 60 dư 45 thì hia hết cho 15 mà không chia hết cho 30
4)Chứng minh rằng không có số tự nhiên nào chia cho 21 dư 5 còn chia 9 dư 1
5)Tìm số tự nhiên n để:
a)n+4 chia hết n
b)3n+5 chia hết cho n
c)27-4n chia hết cho n
(Các bạn giúp mình với, làm bài nào cũng được)
d)n+6 chia hết cho n+1
e)2n+3 chia hết cho n-2
d) Ta có: n + 6 chia hết cho n+1
n+1 chia hết cho n+1
=> [(n+6) - (n+1)] chia hết cho n+1
=> (n+6 - n - 1) chia hết cho n + 1
=> 5 chia hết cho n+1
=> n+1 thuộc { 1; 5 }
Nếu n+1 = 1 thì n = 1-1=0
Nếu n+1=5 thì n= 5-1=4.
Vậy n thuộc {0;4}
e) Ta có: 2n+3 chia hết cho n-2 (1)
n-2 chia hết cho n-2 => 2(n-2) chia hết cho n-2 => 2n - 4 chia hết cho n-2 (2)
Từ (1) và (2) => [(2n+3) - (2n-4)] chia hết cho n-2
=> (2n+3 - 2n +4) chia hết cho n-2
=> 7 chia hết cho n-2
Sau đó xét các trường hợp tương tự như phần d.
e) Ta có: 2n+3 chia hết cho n-2 (1)
n-2 chia hết cho n-2 => 2(n-2) chia hết cho n-2 => 2n - 4 chia hết cho n-2 (2)
Từ (1) và (2) => [(2n+3) - (2n-4)] chia hết cho n-2
=> (2n+3 - 2n +4) chia hết cho n-2
=> 7 chia hết cho n-2
Sau đó xét các trường hợp tương tự như phần d.
d) Ta có: n + 6 chia hết cho n+1n+1 chia hết cho n+1
=> [(n+6) - (n+1)] chia hết cho n+1
=> (n+6 - n - 1) chia hết cho n + 1
=> 5 chia hết cho n+1
=> n+1 thuộc { 1; 5 }
Nếu n+1 = 1 thì n = 1-1=0
Nếu n+1=5 thì n= 5-1=4.
Vậy n thuộc {0;4}