1 .Tính 230 x 1014 x 810 là
2. số số tự nhiên chẵn có 3 chữ số khác nhau là
3. Viết gọn tích sau trong đó có sử dụng lũy thừa 3.3.3....3.4..4.4...4, trong đó có n thừa số 3 và n+ 1 thừa số 4
viết gọn phân tích sau trong đó có sử dụng lũy thừa: 3.3.3......3.4.4.4.......4, trong đó có n thừa số 3 và (n+1) thừa số 4. kết quả là...
viết gọn tích sau trong đó có sử dụng lũy thừa
3*3*3*...*3*4*4..4....4 trong đó có n thừa số 3
và (n+1) thừa số 4 kết quả là
viết gọn tích sau trong đó có sử dụng lũy thừa
3*3*3*...*3*4*4..4....4= 3n.4n+1
viết gọn tích sau trong đó có sử dụng luỹ thừa:3.3.3...3.4.4.4....4,trong đó có n thừa số 3 và (n+1) thừa số 4 kết quả là ...
mong các bạn giúp và giải thích cách làm cho mk với nha cảm ơn các bạn
Tìm số tự nhiên có 4 chữ số biết rằng số đó được phân tích thành tích của 2 thừa số có tổng là 100 và 1 trong 2 thừa số viết dưới dạng a^n
Xét tích A = 1 x 2 x 3 x ... x 29 x 30, trong đó các thừa số chia hết cho 5 là 5, 10, 15, 20, 25, 30; mà 25 = 5 x 5 do đó có thể coi là có 7 thừa số chia hết cho 5. Mỗi thừa số này nhân với một số chẵn cho ta một số có tận cùng là số 0. Trong tích A có các thừa số là số chẵn và không chia hết cho 5 là: 2, 4, 6, 8, 12, . . . , 26, 28 (có 12 số). Như vật trong tích A có ít nhất 7 cặp số có tích tận cùng là 0, do đó tích A có tận cùng là 7 chữ số 0.
Số 1 000 000 có tận cùng là 6 chữ số 0 nên A chia hết cho 1 000 000 và thương là số tự nhiên có tận cùng là chữ số 0.
1a) Viết các số 2 27 và 318 dưới dạng các lũy thừa có số mũ là 9.
b) Trong 2 số 2 27 và 3 18 số nào lớn hơn?
2. Cho x thuộc Q và x khác 0 . Viết x10 dưới dạng:
a) tích của 2 lũy thừa trong đó có 1 thừa số là x 7
b) lũy thừa của x2
c) Thương của 2 lũy thừa trong đó số bị chia là x 12
Tim chu so tan cung cua luy thua sau 2 mu 100
1,Tìm tất cả các số tự nhiên có hai chữ số vừa là bội của 12 vừa là ước của 120
2,Chứng tỏ rằng với mọi số tự nhiên n thì tích (n+4).(n+7) là số chẵn
3,Trong một phép tính chia số chia là 224 số dư là 15 . Tìm số chia và thương
4,điền chữ số vào dấu * để số 43* chia hết cho cả 3 và 5
5, Phân tích số 95, 63, 123, 2014 ra thừa số nguyên tố
6, Viết kết quả phép tính dưới dạng lũy thừa a,3^3.3^4 ; b, 2^6 : 2^3
7,Trong số 2540 , 1347 , 1638 ,số nào chia hết cho 2,3,5,9 ?
1)B(12)=0;12;24;36;48;60;72;84;96;108;120;.. Trong những số trên có 12;24;60;120 là ước của 120 2)Nếu n là chẵn=>(n+4).(n+7)=chẵn.lẻ=chẵn. Nếu n là lẻ=>(n+4).(n+7)=lẻ.chẵn=chẵn. 4)Để 43* chia hết cho 5=>*=0 hoặc 5. Nếu n=0 thì 43* ko chia hết cho 3(vì 4+3+0ko chia hết cho 3) Nếu n=5 thì 43* chia hết cho 5(vì 4+3+5chia hết cho 3) 5)95=5.19;63=7.3.3;123=3.41;2014=2.1007 6)a)3 mũ 7;b)2 mũ 3 7)Số chia hết cho 2;5 luôn có hàng đơn vị=0=>2540 là đáp án. Câu 4 mình chỉ biết là thương.số chia=209 nhưng 209 ko phải số nguyên tố.
cho x thuộc Q và x khác 0 viết x^10 dưới dạng
a) tích của hai lũy thừa trong đó có 1 thừa số là x^7
b) lũy thừa của x^2
c)thương của hai lũy thừa trong đó số bị chia là x^12
a) viết các số 227 và 318 dưới dạng các lũy thừa có số mũ là 9.
b) trong hai số 227 và 318 , số nào lớn hơn ?
c) cho x thuộc Q và x khác 0 . viết x10 dưới dạng :
- tích của hai lũy thừa trong đó có một thừa số là x7
- lũy thừa của x2 .
- thương của hai lũy thừa trong đó số bị chia là x12
a. 227=(23)9=89
318=(32)9=99
b. vì 9 > 8 nên 99 > 88 => 318 > 227
c. x10=x7.x3
x10=(x2)5
x10=x12:x2