Viết công thức tính công, công xuất.Giải thích rõ các đại lượng trong công thức.
Áp xuất là gì? Viết công thức tính áp xuất và giải thích rõ các đại lượng có trong công thức.
Công thức áp suất trong chất rắn:
\(p=\dfrac{F}{S}\), trong đó:
p- áp suất vật tác dụng lên bề mặt tiếp xúc \((N/m^2\) hoặc Pa)
F- Áp lực tác dụng lên vật (N).
S- diện tích bề mặt tiếp xúc (\(m^2\)).
Công thức áp suất trong chất lỏng:
\(p=d\cdot h\), trong đó:
p- áp suất tại một điểm tác dụng trong chất lỏng. (Pa)
d- trọng lượng riêng của chất lỏng (\(N/m^3\)).
h- độ cao mực chất lỏng (m)
Viết biểu thức tính công cơ học: A = F.s (F là độ lớn lực tác dụng, s là độ dài quãng đường chuyển động theo phương của lực).
A= F.s
trong đó
A là công cơ học (J)
F là lực tác dụng ( N)
s là quãng đg đi (m)
Viết biểu thức tính công cơ học. Giải thích rõ ràng từng đại lượng trong biểu thức tính công. Đơn vị công.
- Biểu thức tính công cơ học:
A = F.s
Trong đó:
F: lực tác dụng lên vật (N).
s: quãng đường vật đi được theo phương của lực (m).
- Đơn vị công là jun kí hiệu là J (1J = 1 N.m).
kilojun kí hiệu là (kJ) (1 kJ = 1000 J).
2.Viết công thức tính công . nêu rõ các đại lượng, đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức
Câu này trên lớp Giáo Viên bạn ko cho bạn ghi à :)?
2.Công thức \(A=F.s\)
Trong đó : A là Công thực hiện được
F là độ lớn của lực
s là quãng đường vật dịch chuyển
Tham khảo ạ:
* Công thức tính công:
A= F*s ; A= P*h
- Trong đó:
+A là công thực hiện (J)
+ F là lực tác dụng vào vật (N)
+ P là trọng lượng của vật (N)
+ s là quãng đường đi được (m)
+ h là chiều cao nâng vật (m)
viết công thức tính tốc độ, giải thích rõ đơn vị của các đại lượng trong công thức. Sử dụng được quy tắc 3 giây
v=s:t�=�:�
Trong đó:
- v: vận tốc (km/h; m/s)
- s: quãng đường (km; m)
- t: thời gian (h; s)
Từ m/s sang km/h thì nhân 3,6
viết công thức tính tốc độ ,quãng đường ,thời gian của vật chuyển động,chú thích rõ các đại lượng và đơn vị trong công thức
s quãng đường
t thời gian
v vận tốc
`#3107.101107`
\(\text{∘}\) Công thức tính tốc độ:
\(v=\dfrac{s}{t}\)
\(\text{∘}\) Công thức tính quãng đường:
\(s=v\cdot t\)
\(\text{∘}\) Công thức tính thời gian:
\(t=\dfrac{s}{v}\)
Trong đó:
\(v\) là tốc độ
\(s\) là quãng đường
\(t\) là thời gian.
Viết công thức tính công cơ học trong trường hợp hướng của lực tác dụng trùng với hướng dịch chuyển của điểm đặt lực. Giải thích các đại lượng và nêu rõ đơn vị từng đại lượng trong công thức?
mai thi r ai bày cho mik vs
1. Khi nào có công cơ học? Viết biểu thức tính công và nêu tên, đơn vị các đại lượng trong công thức đó.
2. Viết công thức tính công suất và nêu rõ tên, đơn vị của các đại lượng trong công thức đó.
3. Phát biểu định luật về công.
4. Cơ năng:
a. Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào các yếu tố nào?
b. Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào các yếu tố nào?
c. Động năng phụ thuộc vào các yếu tố nào?
d. Lấy ví dụ về vật có cả động năng và thế năng
5. Các chất được cấu tạo như thế nào?
6. Định nghĩa nhiệt năng, nhiệt lượng.
Viết công thức tính nhiệt lượng và nêu tên, đại lượng có trong công thức đó.
7. Nêu các cách làm thay đổi nhiệt năng và lấy ví dụ.
8. Nêu ba hình thức truyền nhiệt và các đặc điểm của nó?
công suất là gì? Viết công thức tính công suất và nêu rõ tên các đại lượng, đơn vị có trong công thức.
Tham khảo
1. Công suất là gì ? 1) Khái quát – Công suất (ký hiệu là P – theo tiếng Latinh là Potestas) là một đại lượng cho biết công được thực hiện hay năng lượng biến đổi trong một khoảng thời gian t (Δt).- Công thức tính công cơ học khi lực F làm dịch chuyển một quãng đường s theo phương của lực
Trong đó:
+ A là công của lực F (J)
+ F là lực tác dụng vào vật (N)
+ s quãng đường vật dịch chuyển (m)
+ Đơn vị của công là Jun, (kí hiệu là J).
1J = 1N.1m = 1Nm
Bội số của Jun là kilojun (kí hiệu là kJ), 1kJ = 1000J
Công suất P (từ tiếng Latinh Potestas) là một đại lượng cho biết công được thực hiện ΔW hay năng lượng biến đổi ΔE trong một khoảng thời gian T = Δt.
\(P=\dfrac{E}{t}=\dfrac{W}{t}\)