hỗn hợp X gồm 224ml khí lưu huỳnh trioxit,448ml khí cacbonic,672ml khí nitơ. Tính khối lượng mol của hỗn hợp khí X
Một hỗn hợp khí X gồm 0,2 mol N2; 0,15 mol Cl2 và 0,1 mol O2.
(a) Tính số mol và thể tích của hỗn hợp khí X (ở đktc).
(b) Tính khối lượng của hỗn hợp khí X.
(c) Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí X.
(d) Hỗn hợp khí X nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
\(a.\)
\(n_{hh}=0.2+0.15+0.1=0.45\left(mol\right)\)
\(V_X=0.45\cdot22.4=10.08\left(l\right)\)
\(b.\)
\(m_X=0.2\cdot28+0.15\cdot71+0.1\cdot32=19.45\left(g\right)\)
\(c.\)
\(\overline{M}_X=\dfrac{19.45}{0.45}=43.22\left(g\text{/}mol\right)\)
\(d.\)
\(d_{X\text{/}kk}=\dfrac{43.22}{29}=1.4\)
Nặng hơn không khí 1.4 lần
Một hỗn hợp khí X gồm 0,2 mol N2; 0,15 mol Cl2 và 0,1 mol O2.
(a) Tính số mol và thể tích của hỗn hợp khí X (ở đktc).
(b) Tính khối lượng của hỗn hợp khí X.
(c) Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí X.
(d) Hỗn hợp khí X nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
Một hỗn hợp khí X gồm 0,2 mol N2; 0,15 mol Cl2 và 0,1 mol O2.
(a) Tính số mol và thể tích của hỗn hợp khí X (ở đktc).
(b) Tính khối lượng của hỗn hợp khí X.
(c) Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí X.
(d) Hỗn hợp khí X nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
Câu 1: Tính khối lượng hỗn hợp gồm 0,2 mol nhôm và 0,4 mol kali?
Câu 2: Tính thể tích hỗn hợp khí gồm 0,1 mol khí hidro và 0,15 mol khí cacbonic (đktc)?
Câu 3: Tính thể tích hỗn hợp khí 0,15 mol khí oxi và 6,9g khí nito đioxit (đktc)?
Câu 4: Tính khối lượng hỗn hợp gồm 0,672 lít khí cacbonic và 8,96 lít khí hidro (đktc)?
Câu 1: \(m_{hh}=0,2\cdot27+0,4\cdot39=21\left(g\right)\)
Câu 2: \(V_{khí}=\left(0,1+0,15\right)\cdot22,4=5,6\left(l\right)\)
Câu 3: \(n_{NO_2}=\dfrac{6,9}{46}=0,15\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{khí}=\left(0,15+0,15\right)\cdot22,4=6,72\left(l\right)\)
Câu 4:
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\\n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow m_{hh}=0,03\cdot44+0,4\cdot2=2,12\left(l\right)\)
đốt cháy lưu huỳnh trong bình đựng không khí thì lưu huỳnh và oxi phản ứng vừa hết .Tính khối lượng của 16,8 lít hỗn hợp khí sau khi đốt cháy lưu huỳnh nếu lưu huỳnh cháy hết oxi còn dư .Tính phần trăm các khí sau phản ứng biết 1 mol hỗn hợp khí sau phản ứng nặng 33,6 gam
\(n_{hhkhí}=\dfrac{16,8}{22,4}=0,75\left(mol\right)\)
Gọi \(n_{SO_2}=a\left(mol\right)\left(0< a< 0,75\right)\)
\(\rightarrow n_{O_2\left(dư\right)}=0,75-b\left(mol\right)\)
Ta có: \(\dfrac{64a+32\left(0,75-a\right)}{0,75}=\dfrac{33,6}{1}=33,6\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\rightarrow a=0,0375\left(mol\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{SO_2}=\dfrac{0,0375}{0,75}=5\%\\\%V_{O_2\left(dư\right)}=100\%-5\%=95\%\end{matrix}\right.\)
đốt cháy lưu huỳnh trong bình đựng không khí thì lưu huỳnh và oxi vừa hết .Tính khối lượng của 16,8 lít hỗn hợp khí sau khi đốt cháy lưu huỳnh nếu lưu huỳnh cháy hết oxi còn dư .Tính % các khí sau phản ứng biết 1 mol hỗn hợp khí sau phản ứng nặng 33,6 gam
Đốt cháy hoàn toàn 7,68 g hỗn hợp rắn A gồm Cacbon và lưu huỳnh trong khí oxi thu được 9,856 lít hỗn hợp khí gồm lưu huỳnh đioxit và Cacbon oxit .tính phần trăm khối lượng của mỗi chất rắn trong hỗn hợp A
Gọi số mol C, S là a, b
=> 12a + 32b = 7,68
PTHH: C + O2 --to--> CO2
_____a--------------->a
S + O2 --to--> SO2
b--------------->b
=> a + b = \(\dfrac{9,856}{22,4}=0,44\)
=> a = 0,32; b = 0,12
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%C=\dfrac{0,32.12}{7,68}.100\%=50\%\\\%S=\dfrac{0,12.32}{7,68}.100\%=50\%\end{matrix}\right.\)
Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí Oxi, 2,5 mol khí Nitơ, 0,5 mol khí CO2, 0,5 mol khí SO2.
a, Tính thể tích của hỗn hợp khí đó ở đktc.
b, Tính khối lượng của hỗn hợp khí đó.
a) Vhh = 112 (l)
b) mO₂ = 48 (g)
mN₂ = 70 (g)
mCO₂ = 22 (g)
mSO₂ = 32 (g)
→ mhh = 172 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 12,2 gam hợp chất X cần 3,36 lít khí oxi tạo thành hỗn hợp khí nitơ và khí cacbonic có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2 và 5,4 gam nước. Tỉ khối của hỗn hợp X so với không khí nhỏ hơn 2,5. Tìm X