cho 26g kẽm tác dụng hoàn toàn với 200g đ HCl a. Tính thể tích khí sinh ra ở đktc b. cho toàn bộ khí trên đi qua copper (II) oxide, đun nóng lên ở nhiệt độ cao.Tính lượng kim loại đồng thu được sau phản ứng ( ZN=65, CU=64, H=1, CL=35,5)
Cho 6,5 gam kim loại zinc tác dụng với hydrochloric acid HCl
a/ Nêu hiện tượng xảy ra.
b/ Tính thể tích khí thu được (đktc 25oC, 1 bar)
c/ Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra ở trên đi qua copper (II) oxide nung nóng. Tính khối lượng kim loại tạo thành.
(Zn = 65, O =16, Cu = 64, Cl = 35,5)
Hiện tượng : kẽm bị tan dần , có khí không màu thoát ra .
Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
0,1 0,2 0,1 0,1
nZn = 6,5 / 65 = 0,1 ( mol )
V H2 = \(\dfrac{n.R.t}{p}=\dfrac{0,1.0,082.\left(273+25\right)}{1}=2,4436\left(l\right)\)
H2 + CuO ---> Cu + H2O
0,1 0,1
=> mCu = 0,1 . 64 = 6,4 (g)
Cho 9,75 gam kẽm tác dụng với một lượng dung dịch HCl vừa đủ
a) Tính thể tích hiđro sinh ra (ở đktc)
b) Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra qua 20 gam đồng II oxit nung nóng ; Tính lượng kim loại đồng thu được sau phản ứng.
a) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
nZn = 9,75 : 65 = 0,15 mol
Theo ptpư
nH2 = nZn = 0,15 mol
VH2 = 0,15 . 22,4 = 3,36 lit
b) CuO + H2 →H2O + Cu
nCuO = 20 : 80 = 0,25 mol
nCuO p/ư = nH2 = 0,15 mol
=> Dư CuO
nCu thu được= nH2 = 0,15 mol
mCu= 0,15 x 64 = 9,6 gam
Cho 8,4g sắt tác dụng với một lượng dung dịch axit HCl vừa đủ. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra qua 16g đồng(ll) oxit đun nóng
a, Tính thể tích khí hiđro sinh ra(ở đktc)
b, Tính khối lượng kim loại đồng thu được sau phản ứng
`Fe+2HCl->FeCl_2+H_2`
0,15--0,3---0,15----0,15 mol
`n_(Fe)=(8,4)/56=0,15 mol`
`->V_(H_2)=0,15.22,4=3,36l`
c) `CuO+H_2->Cu+H_2O`(to)
0,15---0,15 mol
`n_(CuO)=16/80=0,2 mol`
=>CuO dư
`->m_(Cu)=0,15.64=9,6g`
Câu 5. Cho 4,8 gam kim loại magie tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit HCl. Tính:
a. Thể tích hiđro thu được ở đktc?
b. Dẫn toàn bộ lượng khí hidro sinh ra ở trên đi qua ống sứ nung nóng đựng 24 gam bột đồng(II)oxit cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn?
c. Nếu dùng lượng khí Hiđro trên để khử vừa đủ một lượng oxit kim loại R hóa trị II thì thu
được 12,8 gam kim loại. Tìm kim loại R.
a) \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
0,2--------------------->0,2
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
b) \(n_{CuO}=\dfrac{24}{80}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,2}{1}\) => H2 hết, CuO dư
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,2<--0,2-------->0,2
=> mrắn sau pư = 24 - 0,2.80 + 0,2.64 = 20,8 (g)
c)
PTHH: RO + H2 --to--> R + H2O
0,2------>0,2
=> \(M_R=\dfrac{12,8}{0,2}=64\left(g/mol\right)\)
=> R là Cu
+) \(N_{Mg}\) = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{4,8}{24}\) = 0,2 mol
a) Mg + HCl -> \(MgCl_2\) + \(H_2\)
0,2 -> 0,2 (mol)
b) +) \(N_{CuO}\text{ }\)= \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{24}{80}\) = 0,3 mol
+) \(H_2\) + CuO -> Cu + \(H_2O\)
+) Ta có: \(\dfrac{N_{H_2}}{1}\)= \(\dfrac{0,2}{1}\) < \(\dfrac{N_{CuO}}{1}\)= \(\dfrac{0,3}{1}\)
=> \(H_2\) hết. Tính toán theo \(N_{H_2}\)
+)\(H_2\) + CuO -> Cu + \(H_2O\)
Ban đầu: 0,2 0,3 0 0 }
P/ứng: 0,2 -> 0,2 -> 0,2 -> 0,2 } mol
Sau p/ư: 0 0,1 0,2 0,2 }
=> \(m_{Cu}\) = 12,8 gam .Thu được 2,8 gam Cu
a.\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2mol\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,2 0,2 ( mol )
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\)
b.\(n_{CuO}=\dfrac{24}{80}=0,3mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,3 < 0,2 ( mol )
0,2 0,2 ( mol )
\(m_{Cu}=0,2.64=12,8g\)
c.\(RO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)R+H_2O\)
\(n_R=\dfrac{12,8}{M_R}\) mol
\(n_{H_2}=n_R=0,2mol\)
\(\Rightarrow\dfrac{12,8}{M_R}=0,2\)
\(M_R=64\) ( g/mol )
=> R là đồng ( Cu )
Cho 32,5g kim loại kẽm(Zn) phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric(HCl) sản phầm thu được là kẽm Clorua và khi Hiđro
a) Nếu dùng toàn bộ lượng khí O2 bay ra ở trên đem khử bột đồng(II)axit ở nhiệt độ cao.Tính khối lượng kim loại thu được
a)
Zn + 2HCl $\to$ ZnCl2 + H2
CuO + H2 $\xrightarrow{t^o}$ Cu + H2O
Theo PTHH :
n Cu = n H2 = n Zn = 32,5/65 = 0,5(mol)
=> m Cu = 0,5.64 = 32(gam)
Cho kẽm tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 1M
a. Viết PTHH
b. Tính thể tích khí hidro sinh ra ở đktc
c. Dẫn toàn bộ lượng khí hidro sinh ra qua 16g bột đồng (II) oxit nung nóng, tính khối lượng kimm loại đồng thu được sau PƯ
\(n_{HCl}=0.2\cdot1=0.2\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(........0.2..............0.1\)
\(V_{H_2}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0.2\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{^{t^0}}Cu+H_2O\)
\(0.1.......0.1....0.1\)
\(\Rightarrow CuOdư\)
\(m_{Cu}=0.1\cdot64=6.4\left(g\right)\)
Cho 8,4 gam sắt tác dụng với 1 lượng dung dịch HCl vừa đủ. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra qua 16 gam đồng (II) oxit nung nóng.
a)Tính thể tích khí hidro sinh ra ở điều kiện chuẩn.
b) Tính khối lượng kim loại đồng thu được sau phản ứng.
Câu 1: Cho 3,5 gam Zn tác dụng với dung dịch HCl dư. Dẫn toàn bộ lượng khí thu được qua CuO đun nóng
a. Viết phương trình phản ứng
b. Tính thể tích khí (đktc) thu được sau phản ứng
c. Tính khối lượng đồng thu được sau phản ứng
Câu 2: Cho 2,7 gam kim loại nhôn tác dụng hết với 200g dung dịch HCl 7,3%
a. Tính thể tích khí H2 thu được (ở đktc)
b. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Câu 1 :
a) PTHH :
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\) (1)
\(H_2+CuO\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)(2)
b) Ta có : \(n_{Zn}=\frac{3,5}{65}\approx0,054\left(mol\right)\)
Theo phương trình hóa học (1) :
\(n_{H_2}=n_{Zn}\approx0,054\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}\approx0,054\cdot22,4=1,2096\left(l\right)\)
c) Theo phương trình hóa học (2), ta có:
\(n_{Cu}=n_{H_2}\approx0,054\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}\approx0,054\cdot64=3,456\left(g\right)\)
Bài 2:
a) Ta có : \(n_{Al}=\frac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\); \(n_{HCl}=\frac{200\cdot7,3}{100\cdot36,5}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Theo phương trình hóa học : \(n_{H_2}=\frac{3}{2}n_{Al}=\frac{3}{2}.0,1=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,15\cdot22,4=3,36\left(l\right)\)
b) Theo phương trình hóa học , ta có : \(n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{AlCl_3}=0,1\cdot133,5=13,35\left(g\right)\)
Lại có: \(m_{H_2}=0,15\cdot2=0,3\left(g\right)\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{Al}+m_{dd_{HCl}}=m_{dd_{AlCl_3}}+m_{H_2}\)
\(\Leftrightarrow2,7+200=m_{dd_{AlCl_3}}+0,3\)
\(\Leftrightarrow m_{dd_{AlCl_3}}=202,4\left(g\right)\)
Vậy \(C\%_{dd_{AlCl_3}}=\frac{13,35}{202,4}\cdot100\%\approx6,6\%\)
: Hòa tan 6 g Magnesium bằng dung dịch hydrochloric acid HCl vừa đủ.
a. Viết PTHH
b. Tính khối lượng muối tạo thành và thể tích khí thoát ra (đkc).
c. Dẫn toàn bộ lượng khí ở trên qua Copper (II) oxide, đun nóng. Tính khối lượng kim loại tạo thành. (Cu=64, Fe=56, Mg=24, O=16, H=1, Zn=65, Cl=35,5)
nMg = 6/24 = 0,25 (mol)
PTHH: Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
nH2 = 0,25 (mol(
VH2 = 0,25 . 24,79 = 6,1975 (l)
CuO + H2 -> (t°) Cu + H2O
nCu = 0,25 (mol)
mCu = 0,25 . 64 = 16 (g)