nêu đặc điểm nhận biết lớp thú với các lớp khác
Nêu đặc điểm chung của lớp chim, giải thích những ưu điểm về mặt sinh sản của lớp thú so với các lớp động vật có xương sống khác?
Sinh học lớp 7 nhé
- đặc điểm chung: +mình có lông vũ bao phủ
+ chi trước biến đổi thành cánh
+ có mỏ sừng
+ phổi có mạng ống khí, túi khí tham gia vào hô hấp
+ tim 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể, là động vật hằng nhiệt
+ đẻ trứng, trứng được nở nhờ thân nhiệt cảu bố mẹ
ưu điểm : từ từ mk giải tiếp nha
- Đặc điểm chung lớp Chim: Mành có lông vũ bao phủ, chi trước biến đổi thành cánh, có mỏ sừng, phổi có mạng ống khí và có túi khí tham gia vào hô hấp, tim có 4 ngăn, máu nuôi cơ thể là máu tươi, là động vật hằng nhiệt. Trứng lớn có vỏ đá vôi, được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ.
- Ưu điểm: Có hiện tượng nhau thai, đẻ con, phát triển trực tiếp có nhau thai, thụ tinh trong, nuôi con bằng sữa mẹ.
Đặc điểm chung của lớp thú:
- Là động vật có xương sống có tổ chức cao nhất
- Bộ lông: Lông mao
- Bộ răng: Răng phân hóa răng cửa, răng nanh, răng hàm
- Hệ tuần hoàn: Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn
- Thần kinh: bộ não phát triển thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não
- Sinh sản: Thai sinh
- Nuôi con: Bằng sữa mẹ
- Nhiệt độ cơ thể: Hằng nhiệt
Giups me please mk cần gấp
Nêu đặc điểm nhận biết động vật thuộc lớp thú?Lấy ví dụ động vật thuộc lớp thú sống ở môi trường sống khác nhau.
Là động vật có xương sống
Có thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ
Toàn thân phủ long mao, bộ răng gồm: răng cửa,răng nanh,răng hàm
Tim 4 ngăn
Là động vật hằng nhiệt
bộ não phát triển
VD:
- Trên cạn: chó, mèo, thỏ,...
- Dưới nước: cá voi xanh, cá heo...
- Vùng hoang mạc đới nóng: lạc đà,...
- Đới lạnh: gấu trắng, cáo Bắc Cực, cú tuyết...
Đặc điểm nhận biết đv thuộc lớp thú là:
- Là đv có xương sống, có tổ chức cơ thể cao nhất.
- Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ.
- Toàn thân phủ lông mao, bộ răng phân hóa gồm:
+ Răng cửa.
+ Răng nanh.
+ Răng hàm.
- Tim 4 ngăn, là đv hằng nhiệt.
- Có bộ não phát triển, thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não.
Ví dụ động vật thuộc lớp thú sống ở môi trường sống khác nhau là:
- Ở cạn: báo đốm, nai, sư tử, hổ, cọp, bò, lạc đà, đà điểu, trâu, lợn, ...
- Ở dưới lòng đất: chuột chũi, dúi, nhím,..
- Ở nước: thú mỏ vịt, rái cá, hải li, cá voi, sư tử biển,..
- Trên không: dơi, sóc bay,...
Ý 1
- Là động vật có xương sống, có tổ chức cơ thể cao nhất
- Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ
- Toàn thân phủ lông mao, bộ răng phân hóa gồm: răng cửa, răng nanh, răng hàm
- Tim 4 ngăn, và là động vật hằng nhiệt
- Bộ não phát triển, thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não
Ý 2
- Đới lạnh : \(\left\{{}\begin{matrix}\text{Dưới nước: hải cẩu, cá voi xanh ...}\\\text{Trên băng: chim cánh cụt, gấu bắc cực...}\end{matrix}\right.\)
- Đới ôn hòa : \(\left\{{}\begin{matrix}\text{Trên cạn: gà, vịt,dê...}\\\text{Dưới mặt đất: Chuột chũi.}\\\text{Dưới nước: cá chép, tôm sông, trai sông...}\end{matrix}\right.\)
- Vùng hoang mạc : Lạc đà , chuột nhảy cao , bọ cạp...
câu 1, nêu đặc điểm cấu tạo của lớp thú ?
câu 2, cho biết lợi ích của đa dạng sinh học ? nguyên nhân suy giảm và các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học ?.
câu 3, tại sao nói lớp thú có hình thức sinh sản tiến hóa nhất so với các lớp động vật có xương sống khác ?
Câu 1
Đặc điểm chung của thú :
+ Là động vật có xương sống,tổ chức cao nhất
+ Thai sinh,nuôi con bằng sữa mẹ
+ Tim 4 ngăn
+ Có bộ lông bao phủ cơ thể
+ Bộ răng phân hóa thành :
- Răng cửa
- Răng nanh
- Răng hàm
+ Bộ não phát triển thể hiện rõ ở bán cầu não,tiểu não
+ Là động vật hằng nhiệt
+ Câu tạo:
_ Là động vật có xương sống, có tổ chức cơ thể cao nhất
_ Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ
_ Toàn thân phủ lông mao, bộ răng phân hóa gồm: răng cửa, răng nanh, răng hàm
_ Tim 4 ngăn, và là động vật hằng nhiệt
_ Bộ não phát triển, thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não
Câu 2
Lợi ích gồm :
+ Cung cấp thực phẩm ( nguồn d2 chủ yếu cho con người )
+ Dược phẩm
*Một số bộ phận của động vật dùng để làm thuốc có giá trị
- Xương
- Mật
+ Cung cấp các sản phẩm nông nghiệp (phân bón,...)
Biện pháp gồm :
+ Giáo dục,tuyên truyền bảo vệ động vật,cấm săn bắn thu hoang dã,....
+ Nghiêm cấm bắt giữ động vật ( quý hiếm )
+ Xây các khu bảo tồn thực vật
Nguyên nhân gồm :
+ Ô nhiễm môi trường
+ Ý thức bảo vệ động vật của người dân còn rất kém:
- Đốt rừng
- Khai thác gỗ,lâm sản bừa bãi
+ Xây nhiều đo thị lớn,cướp mất mtr sống của động vật
Câu 3
- Lớp thú có hình thức sinh sản tiến hoá nhất so với các động vật có xương sống khác :
+ Thụ tinh trong
+ Có hiện tượng thai sinh
+ Đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ
Nêu đặc điểm thích nghi với đời sống của lớp bò sát? Nêu đặc điểm thích nghi với đời sống bay lượn của lớp chim bồ câu? Nêu đặc điểm thích nghi với đời sống đa dạng của lớp thú? Phân tích đặc điểm tiến hóa về môi trường sống và di chuyển của các lớp trong giới động vật? Phân tích đặc điểm tiến hóa về sinh sản của các lớp trong giới động vật? Phân tích đặc điểm tiến hóa nhằm thích nghi với môi trường sống của lớp thú? Phân tích đặc điểm chung của động vật trong môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng?
Em biết loài nào trong bộ Thú Huyệt? So sánh sự sinh sản của Thú Huyệt với các bộ Thú khác? Tại sao Thú Huyệt những đặc điểm khác với các bộ thú khác như vậy nhưng chúng vẫn được xếp vào lớp Thú?
aTrong số những loài còn sinh tồn bao gồm cả thú mỏ vịt (platypus) và 4 loài thú lông nhím; có sự tranh cãi về phân loại học của chúng. Đại diện là thú mỏ vịt sống ở châu Đại Dương, có mỏ giống mỏ vịt, sống vừa ở nước ngọt vừa ở cạn
b* Giống nhau:
- Đều là thú, là động vật có xương sống
- Có sữa
* Khác nhau:
- Bộ thú huyệt (điển hình là thú mỏ vịt):
+ đa dạng môi trường sống: ở nước ngọt, ở cạn
+ đẻ trứng
+ không có vú chỉ có tuyến sữa
+ con sơ sinh rất nhỏ
+ Chi có màng bơi
+ Di chuyển: Đi trên cạn và bơi trong nước
- Bộ thú túi (điển hình là kanguru) :
+ sống ở đồng cỏ
+ Chi sau khỏe
+ Di chuyển bằng cách nhảy
+ đẻ con
+ con sơ sinh lớn bằng hạt đậu
+ có vú
Tham khảo:
* Giống nhau:
- Đều là thú, là động vật có xương sống
- Có sữa
* Khác nhau:
- Bộ thú huyệt (điển hình là thú mỏ vịt):
+ đa dạng môi trường sống: ở nước ngọt, ở cạn
+ đẻ trứng
+ không có vú chỉ có tuyến sữa
+ con sơ sinh rất nhỏ
+ Chi có màng bơi
+ Di chuyển: Đi trên cạn và bơi trong nước
- Bộ thú túi (điển hình là kanguru) :
+ sống ở đồng cỏ
+ Chi sau khỏe
+ Di chuyển bằng cách nhảy
+ đẻ con
+ con sơ sinh lớn bằng hạt đậu
+ có vú
Bộ thú huyệt là bộ thú bậc thấp vì :
- Vì đẻ trứng, thân nhiệt thấp và thay đổi, có huyệt, thú cái có tuyến sữa nhưng chưa có núm vú.
Refer
* Giống nhau:
- Đều là thú, là động vật có xương sống
- Có sữa
* Khác nhau:
- Bộ thú huyệt (điển hình là thú mỏ vịt):
+ đa dạng môi trường sống: ở nước ngọt, ở cạn
+ đẻ trứng
+ không có vú chỉ có tuyến sữa
+ con sơ sinh rất nhỏ
+ Chi có màng bơi
+ Di chuyển: Đi trên cạn và bơi trong nước
- Bộ thú túi (điển hình là kanguru) :
+ sống ở đồng cỏ
+ Chi sau khỏe
+ Di chuyển bằng cách nhảy
+ đẻ con
+ con sơ sinh lớn bằng hạt đậu
+ có vú
Bộ thú huyệt là bộ thú bậc thấp vì :
- Vì đẻ trứng, thân nhiệt thấp và thay đổi, có huyệt, thú cái có tuyến sữa nhưng chưa có núm vú.
II . Tự luận {KHTN 3 m.n giúp mk zới tks}
Câu 1 : Nêu Đặc điểm nhận biết và vai trò của lớp cá , lưỡng cư , lớp thú ? Cho 5 ví dụ mỗi lớp ?
nêu rõ các đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người chứng tỏ tiến hóa so với các động vật khác trong lớp thú
Cấu tạo đại não:
* Cấu tạo ngoài:
- Rãnh liên bán cầu não chia não thành hai nửa bán cầu
- Có 4 thùy: đỉnh, chẩm, thái dương, trán
- Các khe và rãnh nhiều tạo khúc cuộn làm tăng bề mặt đại não lên 2300-2500cm2
* Cấu tạo trong:
- Chất xám ở ngoài tạo thành vỏ não dày từ 2-3mm gồm 6 lớp chủ yếu là tế bào hình tháp
- Chất trắng bên trong là các đường thần kinh nối các phần của vỏ não với các phần khác của hệ thần kinh, bắt chéo nhau ở hành tủy hoặc tủy sống, trong đó còn có nhân nền
Sự tiến hóa của não người so với động vật khác trong lớp thú:
*Về cấu tạo:
- Tỉ lệ Khối lượng não người so với khối lượng cơ thể người lớn hơn tỉ lệ của thú
- Não người có nhiều khúc cuộn não\(\Rightarrow\) làm tăng diện tích bề mặt
*Về chức năng:Não người có những vùng chức năng mà thú không có
- Vùng vận động ngôn ngữ
- Vùng hiểu tiếng nói và chữ viết
có các vùng chức năng,
gồm nhiều khúc cuộn và rãnh đỉnh
Nêu rõ các đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người, chứng tỏ sự tiến hóa của người so với động vật khác trong lớp thú.
Đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người chứng tỏ sự tiến hóa của người so với động vật khác trong lớp Thú là:
- Đại não người phát triển rất mạnh, khối lượng lớn, phủ lên tất cả các phần còn lại của bộ não.
- Diện tích của vỏ não cũng tăng lên rất nhiều do có các rãnh và các khe ăn sâu vào bên trong, là nơi chứa số lượng lớn nơron.
- Vỏ não người còn xuất hiện các vùng vận động ngôn ngữ (nói, viết) nằm gầm vùng vận động, đồng thời cũng hình thành vùng hiểu tiếng nói và chữ viết, nằm gần vùng thính giác và thị giác.
Nêu rõ , chi tiết các đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người, chứng tỏ sự tiến hóa của người so với các động vật khác trong lớp thú
Để mình giúp
Cấu tạo đại não:
* Cấu tạo ngoài:
- Rãnh liên bán cầu não chia não thành hai nửa bán cầu
- Có 4 thùy: đỉnh, chẩm, thái dương, trán
- Các khe và rãnh nhiều tạo khúc cuộn làm tăng bề mặt đại não lên 2300-2500cm2
* Cấu tạo trong:
- Chất xám ở ngoài tạo thành vỏ não dày từ 2-3mm gồm 6 lớp chủ yếu là tế bào hình tháp
- Chất trắng bên trong là các đường thần kinh nối các phần của vỏ não với các phần khác của hệ thần kinh, bắt chéo nhau ở hành tủy hoặc tủy sống, trong đó còn có nhân nền
Sự tiến hóa của não người so với động vật khác trong lớp thú:
*Về cấu tạo:
- Tỉ lệ Khối lượng não người so với khối lượng cơ thể người lớn hơn tỉ lệ của thú
- Não người có nhiều khúc cuộn não=> làm tăng diện tích bề mặt
*Về chức năng:Não người có những vùng chức năng mà thú không có
- Vùng vận động ngôn ngữ
- Vùng hiểu tiếng nói và chữ viết
- ở người, đại não là phần phát triển nhất.
a. Cấu tạo ngoài:
- Rãnh liên bán cầu chia đại não thành 2 nửa bán cầu não.
- Các rãnh sâu chia bán cầu não làm 4 thuỳ (thuỳ trán, đỉnh, chẩm và thái dương)
- Các khe và rãnh (nếp gấp) nhiều tạo khúc cuộn, làm tăng diện tích bề mặt não.
b. Cấu tạo trong:
- Chất xám (ở ngoài) làm thành vỏ não, dày 2 -3 mm gồm 6 lớp.
- Chất trắng (ở trong) là các đường thần kinh nối các phần của vỏ não với các phần khác của hệ thần kinh. Hầu hết các đường này bắt chéo ở hành tuỷ hoặc tủy sống. Trong chất trắng còn có các nhân nền.