cho 16g oxit sắt tác dụng với 120ml dd HCL thì thu được 32,5g muối khan. Tính nồng độ mol cua dd HCL
Giúp mình nhak mấy bạn
Cho 16g oxit sắt có công thúc hoá học là FexOy tác dụng với 120ml dd HCl thì thu được 32,5g muối khan. Xác định công thức goá học của oxit sắt.
PTPƯ:
FexOy + 2yHCI -------------> xFeCI2y/x +yH2O
1mol ----------------------------> xmol
16/(56x +16y)mol-------------> 32,5/(56 + 71y/x)
=> 16x/(56x + 16y) = 32,5/(56 + 71y/x)
=> 896x +1136y = 1820x + 520y
=>616y = 924x
=> x/y = 2/3
Vậy CT của oxít sắt là Fe2O3
cho 16g 1 oxit KL td vs 120ml dd HCl đc 32,5g muối. Tìm CTHH của oxit KL và tính nồng độ mol của dd HCl
GIÚP MK VS
Gọi CTTQ: AxOy
Hóa trị của A: 2y/x
nAxOy = \(\dfrac{16}{xA+16y}\left(mol\right)\)
nACl2y/x = \(\dfrac{32,5}{A+\dfrac{71y}{x}}\left(mol\right)\)
Pt: AxOy + 2yHCl --> xACl2y/x + yH2O
\(\dfrac{16}{xA+16y}\)..................\(\dfrac{16x}{xA+16y}\)
Ta có: \(\dfrac{16x}{xA+16y}=\dfrac{32,5}{A+\dfrac{71y}{x}}\)
\(\Leftrightarrow A=\dfrac{2y}{x}.\dfrac{56}{3}\)
Biện luận:
2y/x | 1 | 2 | 3 |
A | 18,67 | 37,3 | 56 (TM) |
Vậy A là Sắt (Fe), CTHH: Fe2O3
nFe2O3 = \(\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
Pt: Fe2O3 + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2O
...0,1 mol--> 0,6 mol
CM HCl = \(\dfrac{0,6}{0,12}=5M\)
cho 16g oxit sắt tác dụng vừa đủ với 500ml dd HCl thu được 32,5g muốn khan
a, tính CM dd HCl
b, tìm CT oxit
khó quá chưa biết cách làm . m.n giúp vs nha
gọi CT của oxít sắt là FexOy
PTPƯ:
FexOy + 2yHCI -------------> xFeCI2y/x +yH2O
1mol ----------------------------> xmol
16/(56x +16y)mol-------------> 32,5/(56 + 71y/x)
=> 16x/(56x + 16y) = 32,5/(56 + 71y/x)
=> 896x +1136y = 1820x + 520y
=>616y = 924x
=> x/y = 2/3
Vậy CT của oxít sắt là Fe2O3 => Số mol của Fe2O3 = 16/160 = 0,1mol
b)
Fe2O3 + 6HCI ------------> 2FeCI3 + 3H2O
0,1mol -------------->0,6mol
=> CM HCI = 0,6/0,8 = 0,75 M
Bài 2: Cho 16g một oxit kim loại tác dụng với 120ml dung dịch HCl thu được 32,5g muối khăng. Tìm công thức oxit kim loại và nồng độ mol dung dịch đã dùng.
gọi oxit cần tìm là R2Ox
PTPU
R2Ox+ 2xHCl\(\rightarrow\) 2RClx+ xH2O
có: nR2Ox= \(\frac{16}{2R+16x}\)( mol)
theo PTPU có: nRClx= 2nR2Ox= 2. \(\frac{16}{2R+16x}\)= \(\frac{32}{2R+16x}\)( mol)
\(\Rightarrow\)\(\frac{32}{2R+16x}\) . ( R+ 35,5x)= 32,5
\(\Rightarrow\) 32.( R+ 35,5x)= 32,5.( 2R+ 16x)
\(\Rightarrow\) 32R+ 1136x= 65R+ 520x
\(\Rightarrow\) 33R= 616x
\(\Rightarrow\) \(\frac{R}{x}\)= \(\frac{616}{33}\)\(\approx\) 18,67
ta có bảng
x | 1 | 2 | 3 |
R | 18,67( loại) | 37,34( loại) | 56,01( nhận) |
\(\Rightarrow\) CTHH: Fe2O3
\(\Rightarrow\) nFe2O3= \(\frac{16}{160}\)= 0,1( mol)
thep PTPU có: nHCl= 6nFe2O3= 0,6( mol)
\(\Rightarrow\) CM HCl= \(\frac{0,6}{0,12}\)= 5M
cho 16g oxit sắt tác dụng vừa đủ với 500ml dd HCl thu được 32,5g muốn khan
a, tính CM dd HCl
b, tìm CT oxit
khó quá chưa biết cách làm . m.n giúp vs nha
-làm theo thứ tự nhé .
mk cx thấy ngược ngược s ấy
gọi CT của oxít sắt là FexOy
PTPƯ:
FexOy + 2yHCI -------------> xFeCI2y/x +yH2O
1mol ----------------------------> xmol
16/(56x +16y)mol-------------> 32,5/(56 + 71y/x)
=> 16x/(56x + 16y) = 32,5/(56 + 71y/x)
=> 896x +1136y = 1820x + 520y
=>616y = 924x
=> x/y = 2/3
Vậy CT của oxít sắt là Fe2O3 => Số mol của Fe2O3 = 16/160 = 0,1mol
b)
Fe2O3 + 6HCI ------------> 2FeCI3 + 3H2O
0,1mol -------------->0,6mol
=> CM HCI = 0,6/0,8 = 0,75 M
(5 * nha)
Xem thử bài này ik, ngược ấy
bài này bạn hình như ghi ngược r tại vì mình phải tìm được CT của oxit thì mới suy ra Cm của hcl đc
Cho 8g đồng oxit tác dụng vừa đủ 200ml dd HCl thu được muối và nước
a/ Tính nồng độ mol của HCl đã dùng
b/ Khối lượng muối thu được và nồng độ mol của muối
Bài này giải như thế nào vậy ạ!?
nCuO=0,125 mol
CuO + 2HCl --> CuCl2 + H2O
0,125 mol 0,25 mol 0,125 mol
a/ CHCl=0,25/0,2=1,25 M
b/ CCuCl2= 0,125/0,2=0,625 M
mCuCl2= 0,125.(64+71)=16,875 g
Cho 13g Zn tác dụng vừa đủ với 200ml dd HCl và thu đc dung dịch X và V (đktc)
a/ Tìm giá trị của V
b/Cô cạn dung dịch X thì thì thu đc bao nhiêu gam muối khan ?
c/tính nồng độ mol (Cm)của dung dịch HCl ban đầu và của muối có trong dd X
Bài 1. Cho 16g CuO tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch HCL
a, Tính khối lượng muối tạo thành?
b, Tính nồng độ mol của dd HCL pứ?
Bài 5. Trung hòa 200ml dung dịch NaOH 1M cần vừa đủ 400ml dd H2SO4
a, Tính nồng độ mol của dd H2SO4
b, Tính nồng độ mol của dd muối sau pứ
c, Tính kl muối tạo thành
Giúp mình với!Mình đang cần gấp
Bài 1
\(a,n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\\ CuO+2HCl\xrightarrow[]{}CuCl_2+H_2O\\ n_{CuCl_2}=n_{CuO}=0,2mol\\ m_{CuCl_2}=0,2.135=27\left(g\right)\\ b.n_{HCl}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\\ C_{MHCl}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8\left(M\right)\)
Bài 5
\(a,n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\\ 2NaOH+H_2SO_4\xrightarrow[]{}Na_2SO_4+2H_2O\\ n_{H_2SO_4}=0,2:2=0,1\left(mol\right)\\ C_{MH_2SO_4}=\dfrac{0,1}{0,4}=0,25\left(M\right)\\ b,n_{Na_2SO_4}=0,2:2=0,1\left(mol\right)\\ C_{MNa_2SO_4}=\dfrac{0,1}{0,2+0,4}=\dfrac{1}{6}\left(M\right)\\ c,m_{Na_2SO_4}=0,1.142=14,2\left(g\right)\)
cho 4gam bột đồng(II) oxit tác dụng vừa đủ với dd HCl 7,3%
a, tính khối lượng dd HCl cần dùng?
b, tính nồng độ phần trăm của dd muối thu được sau phản ứng
giúp em với ạ
PTHH: \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,1\left(mol\right)\\n_{CuCl_2}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ddHCl}=\dfrac{0,1\cdot36,5}{7,3\%}=50\left(g\right)\\C\%_{CuCl_2}=\dfrac{0,05\cdot135}{4+50}\cdot100\%=12,5\%\end{matrix}\right.\)