Tính m dung dịch glucozo cần lấy để pha chế được 750 ml dung dịch glucozơ 8% biết D = 1 gam trên mol
Cho 21,7 gam Na2O hòa tan H2O để được 450 ml dung dịch bazơ
A) tính nồng độ mol của dung dịch 3 giờ pha chế
B) tính thể tích dung dịch HNO3 30% cần dùng để trung hòa dung dịch bazơ trên(D=1,08g/ml)
nNa2O = 21.7 : 62 = 0.35 mol
Na2O + H2O => 2NaOH
mol : 0.35 -> 0.7
CM NaOH = 0.7 : 0.45 = 1.6 M
NaOH + HNO3 => NaNO3 + H2O
mol : 0.7 => 0.7
VHNO3 30% = 0.7 x 63 : 30% : 1.08 = 136.1 ml
Tính khối lượng glucozo cần dùng để pha chế được 400ml dung dịch glucozo có nồng độ 5% (d=1g/ml)
Tính số gam chất tan cần dùng để pha chế mỗi dung dịch sau: a) 2,5 lít dung dịch NaCl 0,9 mol b) 50 gam dung dịch MgCl2 4% c) 250 ml dung dịch MgSO4 0,1 mol d) 20g NaOH 40%
a) \(n_{NaCl}=2,5.0,9=2,25\left(mol\right)\Rightarrow m_{NaCl}=2,25.58,5=131,625\left(g\right)\)
b) \(m_{MgCl_2}=\dfrac{50.4}{100}=2\left(g\right)\)
c) \(n_{MgSO_4}=0,25.0,1=0,025\left(mol\right)\Rightarrow m_{MgSO_4}=0,025.120=3\left(g\right)\)
d) \(m_{NaOH}=\dfrac{20.40}{100}=8\left(g\right)\)
Tính số gam chất tan cần dùng để pha chế mỗi dung dịch sau: a) 2,5 lít dung dịch NaCl 0,9 mol b) 50 gam dung dịch MgCl2 4% c) 250 ml dung dịch MgSO4 0,1 mol d) 20g NaOH 40%
Có lẽ bạn hiểu nhầm M (mol/l) với mol rồi :)
Sửa hết mol ---> M nha
\(a,n_{NaCl}=2,5.0,9=2,25\left(mol\right)\\ \rightarrow m_{NaCl}=2,25.58,5=131,625\left(g\right)\\ b,m_{MgCl_2}=\dfrac{4.50}{100}=2\left(g\right)\\ c,Đổi:250ml=0,25l\\ \rightarrow n_{MgSO_4}=0,1.0,25=0,025\left(mol\right)\\ \rightarrow m_{MgSO_4}=0,025.120=3\left(g\right)\\ d,m_{NaOH}=\dfrac{40.20}{100}=8\left(g\right)\)
cần phải lấy bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 57%(D=1,468g/mol) và bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 (D=1.32g/mol) để pha chế 8 l H2SO4 49%(D=1,39g/mol)
Gọi thể tích của 2 dung dịch axit lần lấy là x và y.
Bảo toàn thể tích: \(x+y=8\left(l\right)=8000\left(ml\right)\)
Mặt khác: \(m_{dd\left(axit.tao.thanh\right)}=8000.1,39=11120\left(g\right)\) BTKL: \(x.1,468+y.1,32=11120\left(g\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=3783,8\\y=4216,2\end{matrix}\right.\) Lấy 3783,8 ml dung dịch H2SO4 57% pha với 4216,2 ml dung dịch H2SO4 (d=1,32g/ml)Câu 2: Trộn 200 ml dung dịch HCl 1M với 300 ml dung dịch HCl 1,5 M thu được dung dịch HCl có nồng độ mol/lit là bao nhiêu?
Câu 3: Cần thêm bao nhiêu ml H2O (D = 1 g/ml) vào 100 gam dung dịch NaOH 35% để thu được dung dịch NaOH 20%.
Câu 4: Cần pha bao nhiêu lít dung dịch HCl 2M với bao nhiêu lít dung dịch HCl 3M để thu được 4 lít dung dịch HCl 2,75M.
Câu 2 :
$n_{HCl} = 0,2.1 + 0,3.1,5 = 0,65(mol)$
$V_{dd} = 0,2 + 0,3 = 0,5(mol)$
$C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,65}{0,5} =1,3M$
Câu 3 :
Gọi $m_{H_2O\ cần\ thêm} =a (gam)$
Sau khi thêm :
$m_{NaOH} = 100.35\% = 35(gam)$
$m_{dd} = 100 + a(gam)$
Suy ra: $\dfrac{35}{100 + a}.100\% = 20\%$
Suy ra: a = 75(gam)
Câu 4 :
Gọi $V_{dd\ HCl\ 2M} =a (lít) ; V_{dd\ HCl\ 3M} = b(lít)$
Ta có :
$a + b = 4$
$2a + 3b = 4.2,75$
Suy ra a = 1(lít) ; b = 3(lít)
a) Trong 200 ml dung dịch CuSO4 có hòa tan 16gam CuSO4. Hãy tính nồng độ mol của dung dịch trên.
b)Tính số gam chất tan cần dùng để pha chế 2lít dung dịch NaCl 0,9M.
a)
$n_{CuSO_4} = \dfrac{16}{160} = 0,1(mol)$
$C_{M_{CuSO_4}} = \dfrac{0,1}{0,2} = 0,5M$
b)
$n_{NaCl} = 0,9.2 = 1,8(mol)$
$m_{NaCl} = 1,8.58,5 = 105,3(gam)$
Để thu được 500 ml dung dịch H2SO4 2M cần lấy m gam H2SO4 đặc 98% (D = 1,87 gam/ml) và V ml nước cất. Coi quá trình pha loãng không làm thay đổi thể tích chất lỏng. a. Tính giá trị của m, V và nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 2M thu được ở trên. b. Trình bày cách pha loãng để thu được dung dịch H2SO4 2M ở trên.
Bài 4. Hòa tan 7,1 gam Na2SO4 ; 7,45 gam KCl ; 2,925 gam NaCl vào nước để được 1 lít dung dịch A.
Tính nồng độ mol/lít của mỗi ion trong dung dịch A.
Cần dùng bao nhiêu mol NaCl và bao nhiêu mol K2SO4 để pha thành 400 ml dung dịch muối có nồng độ ion như trong dung dịch A.
Có thể dùng 2 muối KCl và Na2SO4 để pha thành 400 ml dung dịch muối có nồng độ ion như dung dịch A được không?
1.Hãy biểu diễn dung dịch H2 SO4 98%( D=1,84g/ml) theo nồng độ mol . Cần lấy bao nhiêu ml H2 SO4 98% để pha chế thành 2 lít dung dịch H2 SO4 2,5M .Trình bày cách pha chế.
2. Cần bao nhiêu gam Natri oxit cho vào 84,5 gam dung dịch NaOH 10% để được dung dịch NaOH 28,45%.
3. Cho 16,8 gam MgCO3 3 tác dụng với 200 gam dung dịch dịch HCl 10,95% theo sơ đồ phản ứng sau :
Mg + HCl ----> Mg CO3 + H2O + CO2
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành sau phản ứng
Bài 1 :
Giả sử thể tích dung dịch H2SO4 là V ml
\(\rightarrow m_{dd}=1,84V\left(g\right)\rightarrow m_{H2SO4}=1,84V.98\%=1,8032\left(V\right)\)
\(\rightarrow n_{H2SO4}=\frac{1,8032V}{98}=0,0184V\left(mol\right)\)
\(\rightarrow CM_{H2SO4}=\frac{0,0184V.1000}{V}=18,4M\)
\(n_{H2SO4}=2.2,5=5\left(mol\right)\rightarrow m_{H2SO4}=5.98=490\left(g\right)\)
\(\rightarrow m_{dd_{H2SO4_{Can}}}=\frac{490}{98\%}=500\left(g\right)\)
Vậy V dung dịch H2SO4 cần \(=\frac{500}{1,84}=271,74\left(ml\right)\)
Cho 271,74 ml H2SO4 98% vào dung dịch, sau đó thêm H2O vào đủ 2 lít/
Bài 2:
Gọi số mol Na2O cần là x \(\rightarrow m_{Na2O}=62x\)
\(\rightarrow\) m dung dịch sau khi thêm=62x+84,5 gam
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(\rightarrow n_{NaOH_{tao.ra}}=2x\rightarrow m_{NaOH_{tao.ra}}=2x.40=80x\left(g\right)\)
\(\rightarrow\) m NaOH trong dung dịch \(=80x+84,5.10\%=80x+8,45\left(g\right)\)
\(\rightarrow C\%_{NaOH}=\frac{\left(80x+8,45\right)}{\left(62x+84,5\right)}=28,45\%\rightarrow x=0,25\)
\(\rightarrow m_{Na2O}=15,5\left(g\right)\)
Bài 3 :
\(n_{MgCO3}=\frac{16,8}{84}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\frac{200.10,95\%}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
\(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2+H_2O\)
Nên HCl dư
\(n_{CO2}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl_{du}}=0,6-0,2.2=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{dd_{Spu}}=16,8+200-0,2.44=208\left(g\right)\)
\(C\%_{HCl}=\frac{0,2.36,5}{208}.100\%=3,51\%\)
\(C\%_{MgCl2}=\frac{0,2.95}{208}.100\%=9,13\%\)