: Cho 36,4 gam sắt vào dung dịch axit clohiđric nồng độ 0,5M.
a. Tính thể tích dung dịch axit clohiđric đã phản ứng?
b. Tính thể tích khí sinh ra (đktc)?
c. Tính nồng độ dung dịch muối thu được (coi thể tích dung dịch không thay đổi)?
Cho 8,125 gam kẽm vào dung dịch axit clohidric nồng độ 0,5M.
a. Tính thể tích dung dịch axit clohiđric đã phản ứng?
b. Tính thể tích khí sinh ra (đktc)?
c. Tính nồng độ dung dịch muối thu được (coi thể tích dung dịch không thay đổi)?
\(a,n_{Zn}=\dfrac{8,125}{65}=0,125\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
0,125->0,25----->0,125->0,125
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a,V_{ddHCl}=\dfrac{0,25}{0,5}=0,5\left(l\right)\\b,V_{H_2}=0,125.22,4=2,8\left(l\right)\\c,C_{M\left(ZnCl_2\right)}=\dfrac{0,125}{0,5}=0,25M\end{matrix}\right.\)
Cho 4,8 gam kim loại magie phản ứng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric 7,3%. a. Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc). b. Tính khối lượng dung dịch axit clohidric đã dùng. c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được. d. Tính nồng độ mol của dung dịch axit clohiđric ban đầu biết D = 1, 05g / m * l .
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\ a.Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ n_{H_2}=n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ b.n_{HCl}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\\ m_{ddHCl}=\dfrac{0,4.36,5.100}{7,3}=200\left(g\right)\\ c.m_{ddsau}=4,8+200-0,2.2=204,4\left(g\right)\\ C\%_{ddMgCl_2}=\dfrac{0,2.95}{204,4}.100\approx9,295\%\\ d.V_{ddHCl}=\dfrac{200}{1,05}=\dfrac{4000}{21}\left(ml\right)=\dfrac{4}{21}\left(l\right)\\ C_{MddHCl}=\dfrac{0,4}{\dfrac{4}{21}}=2,1\left(M\right)\)
Bài 8 : Cho 5,4 gam nhôm phản ứng với 200gdung dịch axit clohiđric ( đủ ) tạo thành muối nhôm clorua về khí hiđro . Viết PTHH b ) Tính thể tích khí hiđro thu được ( đktc ) c ) Tính nồng độ % dung dịch axit đã dùng ? ) Tính nồng độ % dung dịch muối nhôm tạo thành ? Dẫn khí sinh ra qua đồng ( II ) oxit thu được m ( g ) chất rắn . Tính m ( g ) ? được
a) pt: 2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2
nAl = \(\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\)
Theo pt: nH2 = \(\dfrac{3}{2}nAl=0,3mol\)
=> VH2 = 0,3.22,4 = 6,72lit
c) nHCl = 3nAl = 0,6mol
=> mHCl = 21,9g
=> C% = \(\dfrac{21,9}{200}.100\%=10,95\%\)
d) Bảo toàn khối lượng
mdung dich muối = mAl + mHCl - mH2
= 5,4 + 200 - 0,3.2 = 204,8g
Theo pt:nAlCl3 = nAl = 0,2mol
=> mAlCl3 = 0,2.133,5 = 26,7g
=> C%dd muối = \(\dfrac{26,7}{204,8}.100\%=13,03\%\)
e) H2 + CuO \(\xrightarrow[]{t^o}\) Cu + H2O
nCu = nH2 = 0,3mol
=> mCu = 0,3.64 = 19,2g
ở ngoài ko thấy chỗ C% nên ấn vào câu hỏi mới ra nha
Cho 1,3 gam kẽm tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch axit clohiđric. a. Viết PTHH của phản ứng. b. Tính thể tích khí sinh ra (đktc). c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng
`a)PTHH:`
`Zn + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2`
`0,02` `0,02` `0,02` `(mol)`
`n_[Zn]=[1,3]/65=0,02(mol)`
`b)V_[H_2]=0,02.22,4=0,448(l)`
`c)C%_[ZnCl_2]=[0,02.136]/[1,3+50-0,02.2].100~~5,31%`
\(n_{Zn}=\dfrac{1,3}{65}=0,02\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,02 0,04 0,02 0,02 ( mol )
\(V_{H_2}=0,02.22,4=0,448\left(l\right)\)
\(C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,02.136}{1,3+50-0,02.2}.100=5,3\%\)
\(n_{Zn}=\dfrac{1,3}{65}=0,02\left(mol\right)\\
pthh:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,02 0,02 0,02
\(V_{H_2}=0,02.22,4=0,448\left(l\right)\\
m_{\text{dd}}=1,3+50-\left(0,02.2\right)=51,26\left(g\right)\\
C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,02.136}{51,26}.100\%=5,3\%\)
hòa tan hoàn toàn 13 gam kẽm trong 200ml dung dịch axit clohiđric (HCL)
a) viết phương trình hóa học xảy ra
b) tính thể tích khí sinh ra ( ở đktc)
c) tính nồng độ mol/l của dung dịch axit clohiđric đã dùng
d) tính khối lượng muối sinh ra sau phản ứng .
\(a)Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ b)n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2mol\\ n_{Zn}=n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,2mol\\ V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\\ c)n_{HCl}=0,2.2=0,4mol\\ C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,4}{0,2}=2M\\ d)m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2g\)
Cho 8,1g nhôm vào dung dịch axit clohiđric 3,65%
a)Tính thể tích khí thoát ra (đktc)
b)Tính khối lượng dung dịch axit đã dùng
c)Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được sau phản ứng
a)
$n_{Al} = \dfrac{8,1}{27} = 0,3(mol)$
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
Theo PTHH :
$n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,45(mol)$
$V_{H_2} = 0,45.22,4 = 10,08(lít)$
b) $n_{HCl} = 3n_{Al} = 0,9(mol)$
$\Rightarrow m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,9.36,5}{3,65\%} = 900(gam)$
c)
$m_{dd\ sau\ pư}= 8,1 + 900 - 0,45.2 = 907,2(gam)$
$n_{Al_2(SO_4)_3} = \dfrac{1}{2}n_{Al} = 0,15(mol)$
$C\%_{Al_2(SO_4)_3} = \dfrac{0,15.342}{907,2}.100\% = 5,65\%$
Bài 1 :Cho 5,6 gam sắt tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch axit clohiđric thu được muối sắt (II) clorua và khí hidro.
a)Viết phương trình phản ứng sảy ra
b) tính thể tích khí hidro sinh ra ở đktc
c)tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng
Câu 2: Dẫn khí hidro dư qua 8g bột CuO nung nóng đến khi phản ứng sảy ra hoàn toàn
a)Viết phường trình phản ứng xáy ra
b)Tính thể tích H2 cần dùng
c)tính khối lường kim loại đồng thu đc
d)Nếu đốt cháy lượng khí H2 trên trong bình chứa 3,36 lít khí oxi thì khối lượng nước thu được là bao nhiêu?biết các khí đo ở đktc.
đổi 200 ml = 0,02 l
a) PTHH : Fe + HCl -> FeCl2 + H2
b) \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
\(=>V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(C_{HCl}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,1}{0,02}=5\left(M\right)\)
Đông Hải làm câu 1 rồi thì tui làm phần còn lại
Câu 2:
\(a,PTHH:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\\ b,n_{CuO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\\ Theo.PTHH:n_{Cu}=n_{H_2}=n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=n.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ c,m_{Cu}=n.M=0,1.64=6,4\left(g\right)\\ d,PTHH:2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\left(2\right)\\ Theo.PTHH\left(2\right):n_{H_2O}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{H_2O}=n.M=0,1.18=1,8\left(g\right)\)
Cho 5,4 gam nhôm tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric nồng độ 10%, sau phản ứng thu được khí hiđro và dung dịch muối nhôm clorua.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính thể tích khí hiđro sinh ra (ở đktc).
c) Tính khối lượng dung dịch axit clohiđric đã dùng
`a)PTHH:`
`2Al + 6HCl -> 2AlCl_3 + 3H_2`
`0,2` `0,6` `0,3` `(mol)`
`n_[Al]=[5,4]/27=0,2(mol)`
`b)V_[H_2]=0,3.22,4=6,72(l)`
`c)m_[dd HCl]=[0,6.36,5]/10 . 100 =219(g)`
nAl = \(\dfrac{5,4}{27}\) = 0,2 (mol)
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
0,2 0,6 0,2 0,3
=>VH2=0,3.22,4=6,72l
=>mHcl=0,6.36,5=21,9g
=>mdd=219g
Cho 6,5 gam Zn phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch axit clohiđric HCl. Sinh ra kẽm clorua (ZnCl2) và khí hiđrô.
a. Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc.
b. Tính nồng độ mol dung dịch HCl đã dùng.
c. Tính nồng độ mol dung dịch thu được sau phản ứng (giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể).
a, \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
0,1--->0,2------->0,1----->0,1
VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
b, \(C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
c, \(C_{M\left(ZnCl_2\right)}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)