Tính khối lượng chất tan :
a) Hòa tan NaCl vào H2O được 200 dung dịch C% = 8%
b) Hòa tan HCl vào H2O được 250 dung dịch C% = 14%
c) Hòa tan H2SO4 vào H2O được 300 dung dịch C% = 19,6%
Làm chi tiết hộ mình nhé, đừng làm tắt quá nhé:
Tính khối lượng chất tan :
a) Hòa tan NaCl vào H2O được 200 dung dịch C% = 8%
b) Hòa tan HCl vào H2O được 250 dung dịch C% = 14%
c) Hòa tan H2SO4 vào H2O được 300 dung dịch C% = 19,6%
a) \(m_{NaCl}=\dfrac{8.200}{100}=16\left(g\right)\)
b) \(m_{HCl}=\dfrac{14.250}{100}=35\left(g\right)\)
c) \(m_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6.300}{100}=58,8\left(g\right)\)
Làm chi tiết hộ mình nhé, đừng làm tắt quá nhé:
Tính khối lượng dung dịch thu được biết :
a) Hòa tan 5g Na2CO3 vào H2O dung dịch có C% = 12%
b) Hòa tan 4g HCl vào H2O dung dịch có C% = 7,3%
c) Hòa tan 0,5 mol NaOH vào H2O dung dịch có C% = 10%
\(a,m_{dd}=\dfrac{5}{12\%}=\dfrac{125}{3}\left(g\right)\\ b,m_{dd}=\dfrac{4}{7,3\%}=\dfrac{4000}{73}\left(g\right)\\ c,m_{NaOH}=0,5.40=20\left(g\right)\\ m_{dd}=\dfrac{20}{10\%}=200\left(g\right)\)
\(m_{\text{dd}}=\dfrac{5.100}{12}=41,6\left(g\right)\\ m_{\text{dd}}=\dfrac{4.100}{7,3}=\dfrac{4000}{73}\left(g\right)\\ m_{\text{dd}}=\dfrac{\left(0,5.40\right).100}{10}=200\left(g\right)\)
Hãy xác định khối lượng chất tan và khối lượng dung dịch ở các trường hợp sau.
a) Hòa tan 10g NaCl vào 90g H2O
b) Hòa tan 6,2g Na2O vào 105,4g H₂0 (dư)
c) Hòa tan 4.6g Na vào 150g H₂0 (dư)
d) Hòa tan 6.5g Zn vào 200g dung dịch HCl
a. Khối lượng chất tan: 10g
khối lượng dung dịch : 100g
b.
Khối lượng chất tan: 6,2 g
khối lượng dung dịch :111,6g
c.
Khối lượng chất tan: 4,6g
khối lượng dung dịch :154,6g
d.
Khối lượng chất tan: 6,5g
khối lượng dung dịch :206,5g
\(a,m_{ct}=10\left(g\right)\\ m_{dd}=10+90=100\left(g\right)\)
b, \(n_{Na_2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Na2O + H2O ---> 2NaOH
0,1 0,2
\(m_{ct}=0,2.40=8\left(g\right)\\ m_{dd}=6,2+105,4=111,6\left(g\right)\)
c, \(n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2H2O ---> 2NaOH + H2
0,2 0,2 0,1
mct = 0,2.40 = 8 (g)
\(m_{dd}=4,6+150-0,1.2=154,4\left(g\right)\)
d, \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
0,1 0,1 0,1
mct = 0,1.136 = 13,6 (g)
mdd = 200 + 6,5 - 0,2 = 206,3 (g)
Tính nồng độ mol/lit của các ion trong các trường hợp sau? a. Hòa tan 5,85g NaCl vào 500 ml H2O. b. Hòa tan 34,2 gam Ba(OH)2 vào nước để được 500 ml dung dịch. c. Hòa tan 25 ml dung dịch H2SO4 2M vào 125ml nước.
a) Ta có: \(n_{NaCl}=\dfrac{5,85}{58,5}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2\left(M\right)=\left[Na^+\right]=\left[Cl^-\right]\)
b) Ta có: \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{34,2}{171}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{Ba\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(M\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left[Ba^{2+}\right]=0,4\left(M\right)\\\left[OH^-\right]=0,8\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
c) Ta có: \(n_{H_2SO_4}=0,025\cdot2=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,05}{0,125+0,025}\approx0,33\left(M\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left[H^+\right]=0,66\left(M\right)\\\left[SO_4^{2-}\right]=0,33\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Tính nồng độ mol của các dung dịch sau:
a) Hoà tan 7,3 gam HCl vào H2O được 400 ml dung dịch.
b) Hoà tan 73,5 gam H2SO4 vào H2O được 500 ml dung dịch.
c) Hoà tan 16 gam NaOH vào H2O được 250 ml dung dịch.
d) Hoà tan 34,2 gam Ba(OH)2 vào H2O được 800 ml dung dịch.
\(a,n_{HCl}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\\ C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5M\\ b,n_{H_2SO_4}=\dfrac{73,5}{98}=0,75\left(mol\right)\\ C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,75}{0,5}=1,5M\\ n_{NaOH}=\dfrac{16}{40}=0,4\left(mol\right)\\ C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,4}{0,25}=1,6M\\ n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{34,2}{171}=0,2\left(mol\right)\\ C_{M\left(Ba\left(OH\right)_2\right)}=\dfrac{0,2}{0,8}=0,25M\)
Đề bài: Hòa tan hỗn hợp muối cacbonat trung hòa vào H2O tạo thành dung dịch A và chất rắn B.
+ Dung dịch A tác dụng với NaOH, đun nóng có khí mùi khai bay ra
+ B hòa tan vào dung dịch HCl có khí bay lên và tác dụng được với dung dịch C
+ Cho C tác dụng với dung dịch NaOH dư xuất hiện kết tủa trắng xanh, sau đó hóa nâu đỏ.
Xác định A, B, C ( Chú ý phải có Phương Trình)
--- Cảm ơn ạ !!!
Cho C tác dụng với dung dịch NaOH dư xuất hiện kết tủa trắng xanh, sau đó hóa nâu đỏ.
=> Kết tủa là Fe(OH)2 ----> Fe(OH)3
B hòa tan vào dung dịch HCl có khí bay lên và tác dụng được với dung dịch C
=> B là FeCO3, C là FeCl2
Dung dịch A tác dụng với NaOH, đun nóng có khí mùi khai bay ra
=>Có muối amoni
=> A là (NH4)2CO3
PTHH: (NH4)2CO3 + 2NaOH → Na2CO3 + 2NH3 + 2H2O
2HCl + FeCO3 → FeCl2 + H2O + CO2
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
ai giúp em vs ạ
Tính nồng độ các chất trong các dung dịch khi tiến hành các thí nghiệm sau:
a) Hòa tan 8,96 lit khí HCl (đktc) vào H2O để thu được 200 ml dung dịch HCl
b) Hòa tan 16,8 gam Fe2(SO4)3 vào H2O thu được 500 ml dung dịch
c) Hòa tan 13,6 gam NH3 vào 400ml H2O thu được 400ml dung dịch
d) Hấp thụ hết 16,8 lit khí HBr vào 500ml H2O, coi thể tích dung dịch không đổi = 500ml
e) Hòa tan 100 ml dung dịch NaOH 1M với 400 ml dung dịch NaOH 0,5M
f) Hòa tan 200 ml dung dịch H2SO4 2M với 300ml dung dịch H2SO4 1M
g) Thêm 4,8 gam NaOH vào 200ml dung dịch NaOH 0,5M, coi thể tích dung dịch ko đổi
h) Thêm 7,3 gam HCl vào 500ml dung dịch HCl 0,75M, coi thể tích dung dịch ko đổi
Tính C%
a) Hòa tan 5g CuSO4 vào 200g H2O
b) Hòa tan 0,2 mol NaOH được 300g dung dịch
c) Hòa tan 6,72 lít NH3 (đktc) vào 200g H2O được dung dịch
d) Hòa tan 9.10\(^{22}\) phân tử KCl vào nước được 200g dung dịch
\(a,C\%_{CuSO_4}=\dfrac{5}{200+5}.100\%=2,43\%\\ b,C\%_{NaOH}=\dfrac{0,2.40}{200}.100\%=4\%\\ c,n_{NH_3}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ C\%_{NH_3}=\dfrac{0,3.17}{200+0,3.17}.100\%=2,5\%\\ d,n_{KCl}=\dfrac{9.10^{22}}{6.10^{23}}=0,15\left(mol\right)\\ C\%_{KCl}=\dfrac{0,15.74,5}{200}=5,5875\%\)
Hòa tan hết 3,9 gam K vào H2O được dung dịch X. Thể tích dung dịch HCl 1M cần để phản ứng hết với dung dịch X là:
A. 100 ml.
B. 200 ml.
C. 300 ml.
D. 400 ml