Tìm a, b, c biết
\(\frac{a+b}{6}=\frac{b+c}{7}=\frac{a+c}{8}\)và a+b+c=14
1. Tìm các a, b và c, biết :
a. 2a = 3b = 4c và a + b + c = 26
b.\(\frac{a}{3}=\frac{b}{8}=\frac{c}{5}\) và 3a = b. 2c=14
c.\(\frac{x}{5}=\frac{y}{6};\frac{y}{8}=\frac{2}{7}\) và x + y = z = 69
Giúp mik nha mình sẽ tik cho
xin lỗi vì chửi hưi quá miệng hahaha
Tìm a,b,c biết \(\frac{a}{5}=\frac{b}{6};\frac{b}{8}=\frac{c}{7}\) và a + b - c = 69
Ta có : \(\frac{a}{5}=\frac{b}{6}=>\frac{a}{20}=\frac{b}{24}\)(1)
\(\frac{b}{8}=\frac{c}{7}=>\frac{b}{24}=\frac{c}{21}\)(2)
Từ (1) và (2) => \(\frac{a}{20}=\frac{b}{24}=\frac{c}{21}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có :
\(\frac{a}{20}=\frac{b}{24}=\frac{c}{21}=\frac{a+b-c}{20+24-21}=\frac{69}{23}=3\)
Từ \(\frac{a}{20}=3=>a=60\)
Từ \(\frac{b}{24}=3=>b=72\)
Từ \(\frac{c}{21}=3=>c=63\)
Vậy a=60 , b=72 , c=63
Ta có \(\frac{a}{5}=\frac{b}{6}=>\frac{a}{15}=\frac{b}{18}\)(1)
\(\frac{b}{8}=\frac{c}{7}=>\frac{b}{18}=\frac{c}{14}\)(2)
Từ (1) và (2) => \(\frac{a}{15}=\frac{b}{18}=\frac{c}{14}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\frac{a}{15}=\frac{b}{18}=\frac{c}{14}=\frac{a+b-c}{15+18-14}=\frac{69}{19}\)
=> \(\frac{a}{15}=\frac{69}{19}.15=54\frac{9}{19}\)
và \(\frac{b}{18}=\frac{69}{19}.18=65\frac{7}{19}\)
và \(\frac{c}{14}=\frac{69}{19}.14=50\frac{16}{19}\)
Vậy a = \(54\frac{9}{19}\); b = \(65\frac{7}{19}\); c = \(50\frac{16}{19}\)
Tìm a,b,c biết \(\frac{a}{5}=\frac{b}{6};\frac{b}{8}=\frac{c}{7}\)và a+b+c=69
a/5 = b/6 => a/20 = b/24
b/8 = c/7 => b/24 = c/21
=> a/20 = b/24 = c/21
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
a/20 = b/24 = c/21 = a+b+c/20+24+21 = 69/65 (số hơi lẻ)
a/20 = 69/65 => a = 276/13
b/24 = 69/65 => b = 1656/65
c/21 = 69/65 => c = 1449/65
Tìm a,b,c biết \(\frac{a}{5}=\frac{b}{6};\frac{b}{8}=\frac{c}{7}\)và a+b+c=69
\(\frac{a}{40}=\frac{b}{48}=\frac{c}{42}\)
áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có
\(\frac{a}{40}=\frac{b}{48}=\frac{c}{42}=\frac{a+b+c}{40+48+42}=\frac{69}{130}\)
\(\frac{a}{40}=\frac{69}{130}\Rightarrow a=\frac{276}{13}\)
\(\frac{b}{48}=\frac{69}{130}\Rightarrow b=\frac{1656}{65}\)
\(\frac{c}{42}=\frac{69}{130}\Rightarrow c=\frac{1449}{65}\)
mk làm đầu tiên bạn nhé
Các bn giúp mk nha
Bài 1: Tìm x biết: \(\frac{44-x}{3}=\frac{x-12}{5}\)
Bài 2: Tìm hai số a,b biết \(\frac{a}{3}=\frac{b}{4}\) và axb= 48
Bài 3: Tìm a,b,c,d
\(\frac{a}{3}=\frac{b}{5}=\frac{c}{7}=\frac{d}{9}\) và a+ b+ c+ d= 12
Bài 4: Tìm a,b,c biết
a) \(\frac{a}{3}=\frac{b}{8}=\frac{c}{5}\) và 3a+ b- 2c= 14
b) \(\frac{a}{10}=\frac{b}{6}=\frac{c}{21}\) và 5a+ b- 2c= 28
Các bn cố gắng giúp mk nha mk cần gấp lắm
Bài 1:suy ra 5*(44-x)=3*(x-12)
220-5x=3x-36
-5x-3x=-36-220
-8x =-256
x=32
Bài 2 :Đặt a/3=b/4=k
suy ra a=3k ; b=4k
Ta có a*b=48
suy ra 3k*4k=48
12k =48
k=4
suy ra a=3*4=12
b=4*4 =16
Bài 3: áp dụng tính chất dãy số bằng nhau ta được
a+b+c+d/3+5+7+9 = 12/24=0,5
suy ra a=1,5; b=2,5; c=3,5; d=4,
Tìm a, b, c biết
1) \(\frac{a}{3}=\frac{b}{4}=\frac{c}{5}\) và a-2b+3c=35
2) \(\frac{a}{5}=\frac{b}{6};\frac{b}{8}=\frac{c}{7}\) và a+b-c=69
Tìm a ,b ,c biết
a. 3a = 4b và b - a = 5
b. 2a = 3b = 4c và a-b+c= 35
c. \(\frac{a}{5}=\frac{b}{6}\) và \(\frac{b}{8}=\frac{c}{7};a+b-c=69\)
Giúp mình nha, mình sẽ tik lại cho
a) \(3a=4b\Rightarrow\frac{a}{4}=\frac{b}{3}\)
Áp dụng dãy tỉ số bằng nhau , có : \(\frac{a}{4}=\frac{b}{3}=\frac{b-a}{3-4}=\frac{5}{-1}=-5\)
\(\Rightarrow a=-5\cdot4=-20\)
\(\Rightarrow b=-5\cdot3=-15\)
b) Từ \(2a=3b\Rightarrow\frac{a}{3}=\frac{b}{2}\Rightarrow\frac{a}{6}=\frac{b}{4}\) (1)
Tương tự : \(3b=4c\Rightarrow\frac{b}{4}=\frac{c}{3}\)(2) ;
Từ (1) và (2) ta có : \(\frac{a}{6}=\frac{b}{4}=\frac{c}{3}\)
Áp dụng t/c dãy tỉ số bằng nhau : \(\frac{a}{6}=\frac{b}{4}=\frac{c}{3}=\frac{a-b+c}{6-4+3}=\frac{35}{5}=7\)
\(\Rightarrow a=7\cdot6=42\)
\(\Rightarrow b=7\cdot4=28\)
\(\Rightarrow c=7\cdot3=21\)
c) \(\frac{a}{5}=\frac{b}{6}\Rightarrow\frac{a}{40}=\frac{b}{48}\) ; \(\frac{b}{8}=\frac{c}{7}\Rightarrow\frac{b}{48}=\frac{c}{42}\)
\(\Rightarrow\frac{a}{40}=\frac{b}{48}=\frac{c}{42}\)
Áp dụng t/c dãy tỉ số = nhau : \(\frac{a}{40}=\frac{b}{48}=\frac{c}{42}=\frac{a+b-c}{40+48-42}=\frac{69}{46}=\frac{3}{2}\)
\(\Rightarrow a=\frac{3}{2}.40=60\)
\(\Rightarrow b=\frac{3}{2}.48=72\)
\(c=\frac{3}{2}.42=63\)
Tìm a , b ,c biết là : a) \(\frac{a}{3}=\frac{b}{4}=\frac{c}{5}\)và a - 2b + 3c = 35 ; b) \(\frac{a}{5}=\frac{b}{6};\frac{b}{8}=\frac{c}{7}\)và a + b - c = 69
c) \(\frac{a}{b}=\frac{b}{10}=\frac{10}{a}\)và a + b \(\ne\)-10
tìm a;b;c:
\(\frac{ab}{a+b}=\frac{6}{5};\frac{bc}{b+C}=\frac{15}{8};\frac{ca}{c+a}=\frac{10}{7}\)