Biết rằng các phân số \(\frac{1}{12};\frac{1}{6};\frac{1}{4}\)có mẫu số chung là 12. Các bạn hãy vẽ hình biểu diễn kết quả phép cộng\(\frac{1}{12}+\frac{1}{6}+\frac{1}{4}\)bằng cách đơn giản nhất nha
Các bạn giúp mình đi, mình xin các bạn đấy!
Biết rằng các phân số \(\frac{1}{12};\frac{1}{6};\frac{1}{4}\)có mấu số chung là 12.Vẽ hình biếu diễn kết quả phép cộng\(\frac{1}{12}+\frac{1}{6}+\frac{1}{4}\)bằng cách đơn giản nhất.
Giúp mình thì mình tích cho.
tìm 1 phân số ,biết rằng nếu lấy \(\frac{12}{5}\)trừ đi phân số đó rồi chia cho \(\frac{5}{7}\)thì được phân số \(\frac{12}{5}\)
CÁC BẠN THÂN YÊU CỦA ONLINE MATH ,MÌNH BIẾT CÁC BẠN LÀ NGƯỜI TỐI ,BẠN NÀO BIẾT THÌ GIÚP MÌNH NHA !!! THANK YOU
Cách 1: Lần ngược và điền vào 2 ô trống trong sơ đồ sau sẽ ra.
Cách 2: Số cần tìm là ô trống ([]):
\(\left(\frac{12}{5}-\left[\right]\right):\frac{5}{7}=\frac{12}{5}\)
\(\left[\right]=\frac{12}{5}-\frac{12}{5}.\frac{5}{7}\)
\(\left[\right]=\frac{24}{35}\)
Gọi phân số cần tìm là x
Ta có:
\(\left(\frac{12}{5}-X\right):\frac{5}{7}=\frac{12}{5}\)
\(\frac{12}{5}-X=\frac{12}{5}\cdot\frac{5}{7}\)
\(\frac{12}{5}-X=\frac{60}{35}\)
\(X=\frac{12}{5}-\frac{60}{35}=\frac{24}{35}\)
Vậy phân số cần tìm là \(\frac{24}{35}\)
Tìm một phân số nhỏ nhất tối giản, biết rằng khi chia phân số đó cho \(\frac{5}{12}\);\(\frac{10}{21}\)và \(\frac{25}{18}\)được các thương đều là các số tự nhiên
1. Tìm các số nguyên x, y biết rằng \(\frac{x}{y}=\frac{7}{y}\)và x<y<0
2. Có tồn tại số tự nhiên n nào để 2 phân số \(\frac{7n-1}{4}và\frac{5n+3}{12}\)
đồng thời là các số tự nhiên
Chứng tỏ rằng tổng các phân số sau đây lớn hơn \(\frac{1}{2}\):
B=\(\frac{1}{12}+\frac{1}{13}+\frac{1}{14}+...+\frac{1}{22}\)
Tìm phân số có mẫu bằng 12 biết rằng nếu trừ đi 3 đon vị ta được phân số có giá trị bằng \(\frac{1}{3}\)
a,Chứng tỏ rằng các phân số sau tối giản, với n là số tự nhiên: \(\frac{n-1}{3-2n}\); \(\frac{3n+7}{5n+12}\)
b,Tìm các số nguyên n để các phân số sau nhận giá trị nguyên: \(\frac{2n+5}{n-1}\); \(\frac{2n+1}{3n-2}\)
a) *) \(\frac{n-1}{3-2n}\)
Gọi d là ƯCLN (n-1;3-2n) (d\(\inℕ\))
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}n-1⋮d\\3-2n⋮d\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}2n-2⋮d\\3-2n⋮d\end{cases}\Leftrightarrow}\left(2n-2\right)+\left(3-2n\right)⋮d}\)
\(\Leftrightarrow1⋮d\left(d\inℕ\right)\Rightarrow d=1\)
=> ƯCLN (n-1;3-2n)=1
=> \(\frac{n-1}{3-2n}\)tối giản với n là số tự nhiên
*) \(\frac{3n+7}{5n+12}\)
Gọi d là ƯCLN (3n+7;5n+12) \(\left(d\inℕ\right)\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}3n+7⋮d\\5n+12⋮d\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}15n+35⋮d\\15n+36⋮d\end{cases}\Leftrightarrow}\left(15n+36\right)-\left(15n+35\right)⋮d}\)
\(\Leftrightarrow1⋮d\left(d\inℕ\right)\)
\(\Rightarrow d=1\)
=> ƯCLN (3n+7;5n+12)=1
=> \(\frac{3n+7}{5n+12}\) tối giản với n là số tự nhiên
b) *) \(\frac{2n+5}{n-1}\left(n\ne1\right)\)
\(=\frac{2\left(n-1\right)+7}{n-1}=2+\frac{7}{n-1}\)
Để \(\frac{2n+5}{n-1}\) nhận giá trị nguyên => \(2+\frac{7}{n-1}\) nhận giá trị nguyên
2 nguyên => \(\frac{7}{n-1}\)nguyên
=> 7 chia hết cho n-1
n nguyên => n-1 nguyên => n-1\(\inƯ\left(7\right)=\left\{-7;-1;1;7\right\}\)
Ta có bảng
n-1 | -7 | -1 | 1 | 7 |
n | -6 | 0 | 2 | 8 |
vậy n={-6;0;2;8} thì \(\frac{2n+5}{n-1}\) nhận giá trị nguyên
Tìm phân số có tử là 5, biết rằng phân số đó lớn hơn \(-\frac{11}{12}\) và nhỏ hơn \(-\frac{11}{15}\) .
giúp mình với các bạn ơi !
Biết rằng: \(\frac{1}{9}=0,111...=0,\left(1\right)\) Viết các phân số \(\frac{2}{9};\frac{3}{9}\) dưới dạng số thập phân