hiệt độ của nước là 20C sau 30 phút nhiệt độ nước tăng lên thành 80C điều nào sau đây là đúng
A.tỏa nhiệt
B.thu nhiệt
người ta phơi nắng một chậu nước 5 lít. Sau một thời gian nhiệt độ của nước tăng từ 25 độ C lên 30 độ C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.k.
a) nói nhiệt dung riêng của nước 42 J/kg.k con số đó cho ta biết điều gì ?
b) nhiệt lượng mà nước thu được từ mặt trời là bao nhiêu ? (ĐS: 105 000 J)
a) Con số đó cho ta biết nhiệt lượng cần truyền cho 1kg nước nóng thêm 10C là 4200J
b)Tóm tắt
\(V=5l\Rightarrow m=5kg\)
\(t_1=25^0C\)
\(t_2=30^0C\)
\(\Rightarrow\Delta t=30-25=5^0C\)
\(c=4200J/kg.K\)
________________
\(Q=?J\)
Giải
Nhiệt lượng mà nước thu vào từ mặt trời là:
\(Q=m.c.\Delta t=5.4200.5=105000\left(J\right)\)
Câu 2. Nhiệt độ của một lượng nước ban đầu là .
Nhiệt độ tăng ở một mức không đổi. Cứ sau 30 giây, nhiệt độ tăng thêm .
a) Nhiệt độ đạt . sau giây. Viết hàm số biểu diễn theo .
b) Tính nhiệt độ sau 2 phút.
c) Nhiệt độ tiếp tục tăng như mức ban đầu. Tính thời gian nhiệt độ đạt .
Tương tự bài bể nước anh vừa chữa nhé.
Chúc em học tốt!
Thả một miếng nhôm được đun nóng vào nước lạnh. Câu mô tả nào sau đây trái với nguyên lí truyền nhiệt?
A. Nhôm truyền nhiệt cho nước tới khi nhiệt độ của nhôm và nước bằng nhau.
B.Nhiệt năng của nhôm giảm đi bao nhiêu thì nhiệt năng của nước tăng lên bấy nhiêu.
C. Nhiệt độ của nhôm giảm đi bao nhiêu thì nhiệt độ của nước tăng lên bấy nhiêu
D. Nhiệt lượng do nhôm tỏa ra bằng nhiệt lượng do nước thu vào.
Chọn C
Vì sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại, nhiệt độ cuối cùng của nhôm với nước bằng nhau nên C sai
Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kgK. Khối lượng nước ở nhiệt độ 10 ° C . Sau khi được cung cấp nhiệt lượng 12,6kJ, nước tăng lên đên nhiệt độ 15 ° C . Khối lượng của nước là:
A. 0,6g.
B. 60g.
C. 6kg.
D. 600g.
D
Nhiệt lượng thu vào của một vật: Q = mcΔt, vậy m = Q/cΔt = 12600/4200.5 = 0,6kg
Một bếp điện công suất P =1KW, đun lượng nước có nhiệt độ ban đầu là 200C. Sau 5 phút thì nhiệt độ nước lên đến 450C. Ngay sau đó bị mất điện trong 3 phút. Vì vậy nhiệt độ nước giảm xuống, khi nhiệt độ nước còn 400C bếp lại tiếp tục đun cho đến khi nước sôi. Hãy xác định: a. Khối lượng nước đun. b. Thời gian cần thiết từ khi bắt đầu đun cho tới khi nước sôi. Biết nhiệt lượng nước toả ra môi trường tỷ lệ thuận với thời gian; cho Cn = 4200J/kg.độ
Lớp 9
: Một bếp điện đun một ấm đựng 1lít nước ở 250C. Nếu đun trong 10 phút nhiệt độ nước tăng đến 500C. Nêú lượng nước là 1,78lít thì đun trong 10 phút nhiệt độ nước lên đến 400C. Tính:
a) Nhiệt lượng ấm thu vào để tăng lên 10C
b) Nhiệt lượng do bếp toả ra trong 1 phút, cho biết hiệu suất của bết là 60% và nhiệt dung riêng của nước C=4200J/kg.độ.
Một kho lạnh đang bật có nhiệt độ -10 độ C. Công nhân đang điều chỉnh nhiệt độ Cứ 1 phút lại tăng lên 2 độ C. Vậy sau 5 phút nữa nhiệt độ trong kho là bao nhiêu?
Sau 5 phút nhiệt độ trong kho là:
\(-10+\left(2.5\right)=-10+10=0\left(^0C\right)\)
Đ/số: \(0^0C\)
Sau 5 phút nhiệt độ sẽ tăng lên: 2.5=10(độ C)
Khi đó nhiệt độ trong kho là: -10+10=0(độ C)
Nhiệt độ trong kho sau 5 phút là:
-10 + 2.5 = 0 (độ C)
(Ở trường mik là ko cần ghi đáp số nên mik ko ghi nhá
Một bếp điện công suất P =1KW, đun lượng nước có nhiệt độ ban đầu là 20°C. Sau 5 phút thì nhiệt độ nước lên đến 45°C. Ngay sau đó bị mất điện trong 3 phút. Vì vậy nhiệt độ nước giảm xuống, khi nhiệt độ nước còn 40°C bếp lại tiếp tục đun cho đến khi nước sôi. Hãy xác định:
a. Khối lượng nước đun.
b. Thời gian cần thiết từ khi bắt đầu đun cho tới khi nước sôi.
Biết nhiệt lượng nước toả ra môi trường tỷ lệ thuận với thời gian; cho Cn = 4200J/kg.độ
Vào một buổi tối mùa đông, nhiệt độ ở Sapa là – 20C đến trưa hôm sau nhiệt độ tăng thêm 40C. Hỏi lúc đó nhiệt độ ở Sapa là bao nhiêu?
A. 60C B. – 60C C. – 20C D. 20C
Câu 1: Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về sự phụ thuộc nhiệt độ sôi của chất lỏng vào độ cao so với mặt nước biển?
A. Càng lên cao nhiệt độ sôi càng giảm. B. Càng lên cao nhiệt độ sôi càng cao.
C. Nhiệt độ sôi không phụ thuộc vào độ cao. D. Cả ba kết luận trên đều sai.
Câu 2: Nhiệt độ sôi
A. không đổi trong suốt thời gian sôi. B. luôn thay đổi trong suốt thời gian sôi.
C. luôn tăng trong thời gian sôi. D. luôn giảm trong thời gian sôi.
Câu 3: Nhiệt độ sôi của chất lỏng phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Áp suất trên mặt thoáng của chất lỏng. B. Diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
C. Gió. D. Khối lượng chất lỏng.
Câu 4: Trong việc đúc đồng, có những quá trình chuyển thể nào của đồng?
A. Đông đặc B. Nóng chảy
C. Không đổi D. Nóng chảy rồi sau đó đông đặc
Câu 5: Trường hợp nào sau đây không liên quan đến sự ngưng tụ?
A. Lượng nước để trong chai đậy kín không bị giảm. B. Sự tạo thành mưa.
C. Băng đá đang tan. D. Sương đọng trên lá cây.
Câu 6: Khi trồng chuối hoặc mía người ta thường phạt bớt lá để
A. Dễ cho việc đi lại chăm sóc cây. B. Hạn chế lượng dinh dưỡng cung cấp cho cây.
C. Giảm bớt sự bay hơi làm cây đỡ bị mất nước hơn. D. Đỡ tốn diện tích đất trồng.
Câu 7: Hãy chọn nhận xét đúng nhất về nhiệt độ sôi. Ở nhiệt độ sôi thì
A. các bọt khí xuất hiện ở đáy bình.
B. các bọt khí nổi lên nhiều hơn, càng đi lên càng to ra, khi đến mặt thoáng chất lỏng thì vỡ tung.
C. nước reo.
D. các bọt khí nổi dần lên.
Câu 8: Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của chất lỏng
A. tăng dần lên B. giảm dần đi
C. khi tăng khi giảm D. không thay đổi
Câu 9: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống. Trong suốt thời gian sôi, nước vừa…. vào các bọt khí vừa…… trên mặt thoáng.
A. ngưng tụ B. hòa tan C. bay hơi D. kết tinh
Câu 10: Chọn phát biểu không đúng về nhiệt độ sôi?
A. Các chất khác nhau sôi ở nhiệt độ khác nhau.
B. Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ nhất định.
C. Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi.
D. Nhiệt độ sôi của nước là lớn nhất trong các chất lỏng.
Câu 11: Trong thời gian vật đang đông đặc, nhiệt độ của vật sẽ
A. Luôn tăng B. Không thay đổi
C. Luôn giảm D. Lúc đầu giảm, sau đó không đổi
Câu 12: Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào không liên quan đến sự nóng chảy?
A. Bỏ cục nước đá vào một cốc nước. B. Đốt ngọn nến.
C. Đúc chuông đồng. D. Đốt ngọn đèn dầu.
Câu 13: Kết luận nào sau đây là đúng khi so sánh sự nở vì nhiệt của chất khí và chất rắn?
A. Chất khí nở vì nhiệt ít hơn chất rắn. B. Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
C. Chất khí và chất rắn nở vì nhiệt giống nhau. D. Cả ba kết luận trên đều sai.
Câu 1: A
Câu 2: A
Câu 3: A
Câu 4: D
Câu 5: C
Câu 6: C
Câu 7: B
Câu 8: D
Câu 9: C
Câu 10: D
Câu 11: B
Câu 12: D
Câu 13: B
Câu 1: A
Câu 2: A
Câu 3: A
Câu 4: D
Câu 5: C
Câu 6: C
Câu 7: B
Câu 8: D
Câu 9: C
Câu 10: D
Câu 11: B
Câu 12: D
Câu 13: B