Hòa tan 12g hỗn hợp gồm Cu và Fe vào dung dịch axit HCl thu được 2,24 lít khí.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tìm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
3. Tính thành phần % theo khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Hòa tan 8g hỗn hợp gồm Cu và Mg vào dung dịch axit H2SO4 thu được 1,12 lít khí.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tìm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
c. Tính thành phần % theo khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu .
\(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05mol\)
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
0,05 0,05 ( mol )
( Cu không tác dụng với dd axit H2SO4 loãng )
\(m_{Mg}=0,05.24=1,2g\)
\(\rightarrow m_{Cu}=8-1,2=6,8g\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{1,2}{8}.200=15\%\\\%m_{Cu}=100\%-15\%=85\%\end{matrix}\right.\)
Cho 12g hỗn hợp (A) gồm kim loại Fe và Cu tác dụng hoàn toàn với 200ml dung dịch HCl, phản ứng xong thu được 2,24 lít khí (đktc) a. Viết phương trình hóa học xảy ra b. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp (A) c. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)\\ a,PTHH:Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ b,n_{Fe}=n_{H_2}=0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe}=0,1.56=5,6(g)\\ \Rightarrow \%_{Fe}=\dfrac{5,6}{12}.100\%=46,67\%\\ \Rightarrow \%_{Cu}=100\%-46,67\%=53,33\%\\ c,n_{HCl}=2n_{H_2}=0,2(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
Hòa tan hết 8 gam hỗn hợp nhôm và đồng vào 200ml dung dịch HCl thu được 6,72 lít khí (ở đktc).
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
c)Tính nồng độ mol dung dịch axit đã dùng và dung dịch muối sau phản ứng.
(cho rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể ).
( Biết: H=1, Cl=35,5; Al = 27, Cu = 64)
Hòa tan 10g hỗn hợp bột gồm Fe và Cu trong hcl dư. Đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí A, Viết Pthh của các phản ứng xảy ra B, tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp ban đầu
a)
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
b)
Theo PTHH :
$n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)$
$\%m_{Fe} = \dfrac{0,1.56}{10}.100\% = 56\%$
$\%m_{Cu} = 100\% -56\% = 44\%$
Hòa tan 8,8 hỗn hợp kim loại gồm Cu,Fe tác dụng vừa đủ với 30g dung dịch HCl 36,5%. Sau phản ứng thu được V lít ở (đktc) a. Viết phương trình phản ứng xảy ra b.tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp c.tính V
a) Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b) \(n_{HCl}=\dfrac{36,5.30}{100.36,5}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
_____0,15<-0,3-------------->0,15
=> \(\%Fe=\dfrac{0,15.56}{8,8}.100\%=95,45\%\)
=> \(\%Cu=\dfrac{8,8-0,15.56}{8,8}.100\%=4,55\%\)
c) VH2 = 0,15.22,4 = 3,36(l)
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp hai kim loại gồm Mg và Cu trong dung dịch axit
HCl, sau phản ứng thu được 13,44 lít khí H2(đktc).
a/ Tính thành phần % mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b/ Tính khối lượng axit HCl đã dùng?
nH2 = 13,44/22,4 = 0,6 (mol)
PTHH: Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
nHCl = 0,6 . 2 = 1,2 (mol)
mHCl = 1,2 . 36,5 = 43,8 (g)
nMg = 0,6 (mol)
mMg = 0,6 . 24 = 14,4 (g)
Không thấy mhh để tính%
nH2 = 13,44/22,4 = 0,6 (mol)
PTHH: Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
Cu không tác dụng với HCl bạn nhé
nMg = 0,6 (mol)
mMg = 0,6 . 24 = 14,4 (g)
%mMg = 14,4/20 = 72%
%mCu = 100% - 72% = 28%
nHCl = 0,6 . 2 = 1,2 (mol)
mHCl = 1,2 . 36,5 = 43,8 (g)
Hòa tan hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO bằng dung dịch axit HCl 7,3%(vừa đủ) Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí (ở đktc).
a) viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra
b) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
C) tính khối lượng dung dịch axit HCl cần dùng
nH2=0,1(mol)
PTHH: Mg + 2 HCl -> MgCl2 + H2
0,1__________0,2___________0,1(mol)
MgO + 2 HCl -> MgCl2 + H2O
0,05____0,1___0,05(mol)
mMg=0,1. 24= 2,4(g) -> mMgO=4,4-2,4= 2(g) -> nMgO=0,05((mol)
b) %mMg= (2,4/4,4).100=54,545%
=> %mMgO=45,455%
c) nHCl=0,3(mol) -> mHCl=0,3.36,5=10,95(g)
=> mddHCl=(10,95.100)/7,3=150(g)
Cho 12g hỗn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch HCl 14,6% ( phản ứng vừa đủ), thu được 2,24 lít khí H2 (đktc)
a) Viết PTHH
b)Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hhX
c) Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng?
a,\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mol: 0,1 0,2 0,1
b,\(m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Fe}=\dfrac{5,6.100\%}{12}=46,67\%;\%m_{Cu}=100-46,67=53,33\%\)
c,\(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{7,3.100}{14,6}=50\left(g\right)\)
cho 12gam hỗn hợp a gồm fe và cu tác dụng hoàn toàn với 200ml HCl, phản ứng thu được 2,24 lít khí (ở đktc)
a.Viết phương trình hóa học xảy ra
b. tính thành phần phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp (A)
c.Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)=n_{Fe}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\\\%m_{Fe}=\dfrac{0,1\cdot56}{12}\cdot100\%\approx46,67\%\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\\\%m_{Cu}=53,33\%\end{matrix}\right.\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Cu không phản ứng
\(nH_2=nFe=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(\rightarrow mFe=0,1.56=5,6gam\)
\(\rightarrow\%mFe=\dfrac{5,6}{12}.100\%=46,\left(6\right)\%\)
\(\rightarrow\%mCu=100\%-46,\left(6\right)\%=53,\left(3\right)\%\)
c)
\(CM_{HCl}=\dfrac{0,1.2}{0,2}=1M\)
a Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
nH2= 2,24 /22,4=0,1 mol
nFe=nH2=0,1 mol
mFe=0,1.56=5.6 g
mCu=12-5,6=6,4g
%mfe=5,6/12 .100%=46,67
%mCu=100%-46,67%=53,33%
n HCl=0,05 mol
CM ddHCl= 0,2/0,2=1M