một ô tô đi từ tỉnh a đến b với vạn tốc 54km/giờ . o tô đi dc 40 phút thì có 1 xe máy đi từ b đén a vs vận tốc 36km/giờ . sau 1 giờ 10 phút xe máy gặp ô tô . tính quẵng đường ab
Một ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc 54km/giờ. Ô tô đi được 40 phút thì có một xe máy đi từ B đến A với vận tốc 36km/giờ. Sau 1 giờ 10 phút xe máy gặp ô tô. Tính quãng đường AB
Lời giải:
Đổi $1h10'=\frac{7}{6}h$
Tổng vận tốc 2 xe: $54+36=90$ (km/h)
Độ dài quãng đường 2 xe đi từ lúc xe máy khởi hành đến khi gặp nhau:
$90\times \frac{7}{6}=105$ (km)
Đổi 40'=$\frac{2}{3}$h
Quãng đường xe ô tô đi cho đến khi xe máy khởi hành:
$54\times \frac{2}{3}=36$ (km)
Độ dài quãng đường AB: $105+36=141$ (km)
1 ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc 54km/giờ . Ô tô đi được 40 phút thì có 1 xe máy đi từ B đến A với tốc 36km / giờ . Sau 1 giờ 10 phút thì xe máy gặp ô tô . Tính quãng đường AB .
Thời gian ô tô đi được:
40 phút + 1 giờ 10 phút = 1 giờ 50 phút = 11/6 giờ
Thời gian xe máy đi được:
1 giờ 10 phút = 7/6 giờ
Quãng đường AB dài:
7/6 x 54 + 36 x 11/6= 129(km)
Đổi 40 phút=\(\dfrac{2}{3}\) giờ
1 giờ 10 phút=\(\dfrac{7}{6}\) giờ
Tổng thời gian mà ô tô và xe máy đi được:
\(\dfrac{2}{3}+\dfrac{7}{6}=\dfrac{11}{6}\left(giờ\right)\)
Tổng vận tốc của hai xe:
54+36=90(km/giờ)
Quãng đường AB:
90 x \(\dfrac{11}{6}=165\left(km\right)\)
một ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc 54km/giờ ô tô đi được 40 phút thì có một xe máy đi từ B đến A với vận tốc 36km/giờ sau khi đi được 1 giờ 10 phút thì xe máy gặp ô tô tính quãng đường AB
một ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc 54km/ giờ ô tô đi được 40 phút thì có 1 xe máy đi từ tỉnh B về tỉnh A với vận tốc 36km/ giờ sau 1 giờ 10 phút ô tô và xe máy gặp nhau tính độ dài quãng đường AB
một ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc 54km/giờ. ô tô đi được 40 phút thì có một xe máy đi từ B đến A với vận tốc 36km/giờ. sau 1 giờ 10 phút hai xe gặp nhau. tính quãng đường A
1 ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc 54km/giờ. Ô tô đi được 40 phút thì có 1 xe máy đi từ B đến A với vận tốc 36km/giờ. Sau 1h10' xe máy gặp ô tô. Tính quãng đường AB
Tổng vận tốc của ô tô đó là là:
54 + 36 = 90 (km/giờ)
Thời gian của ô tô đó là:
1 giờ 10 phút + 40 phút = 1 giờ 50 phút = \(1\frac{50}{60}=1\frac{5}{6}=\frac{11}{6}\) (giờ)
Quãng đường ab dài số km là:
90 x 11/6 = 165 (km)
Đáp số: 165 km
đổi :40' =2/3 giờ
trong 40',ô tô đi đc là :
54x2/3=36 km
tổng vận tốc hai xe là
54+36=90 km
đổi:1h10' =7/6 h
quãng đường AB bị bớt đi 36 km là
90x7/6 =105 km
quãng đường AB dài là
105+36=141 km
chúc bn hok tốt
1 ô tô đi từ A đến B với vận tốc 54km/giờ . Ô tô đi được 40 phút thì 1 xe máy đi từ B đến A với vận tốc 36km/giờ . Sau 1 giờ 10 phút xe máy gặp ô tô . Tính quãng đường AB
Bài giải
Đổi: 1 giờ = 60 phút
Quãng đường ô tô đi được là:
54 : 60 x 40 = 36 (km)
Mỗi giờ, cả hai đi được là:
54 + 36 = 90 (km)
Đổi: 1 giờ 10 phút = 70 phút
Quãng đường ô tô và xe máy đã đi (không tính quãng đường ô tô đi 40 phút) là:
90 x 70 : 60 = 105 (km)
Quãng đường đó dài là:
105 + 36 = 141(km)
Đáp số: 141 km
Một ô tô từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc 54km/giờ. Ô tô đi được 40 phút thì có một xe máy đi từ B đến A với vận tốc 36 km/ giờ. Sau 1 giờ 10 phút xe máy gặp ô tô. Tính quãng đường AB.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Đổi phút giờ
giờ phút giờ
Khi xe máy xuất phát thì quãng đường ô tô đã đi được là:
Tổng vận tốc hai xe là:
Quãng đường còn lại ô tô phải đi là:
Quãng đường AB dài là:
Đ/s:
đổi 40 phút = \(\dfrac{2}{3}\)(giờ) và 1 giờ 10 phút = \(\dfrac{7}{6}\)giờ
lúc xe máy xuất phát ô tô đi được quãng đường là:
54x\(\dfrac{2}{3}\) = 36(km)
gọi vị trí cách A 36km là điểm C thì
Quãng đường CB dài là:
(54 +36) x \(\dfrac{7}{6}\) = 105 (km)
quãng đường AB là:
105 + 36 = 141(km)
đáp số : 141(km)
một ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc 54km/giờ. ô tô đi được 40 phút thì có một xe máy đi từ B đến A với vận tốc 18km/giờ. sau 1 giờ 10 phút xe máy gặp ô tô. tính quãng đường AB
1 giờ 10 phút = 7/6 giờ, 40 phút = 2/3 giờ
Quãng đường ô tô đi trước là : 54 x 2 : 3 = 36 (km)
Quãng đường AB là : 36 + (72 x 7/6) = 120 (km)
Đáp số : 120 km