ai giải được tất cả bài tập trong sách bài tập lớp 7 trang 14 lũy thừa của một số hữu tỉ
Lũy thừa của một số hữu tỉ ( trang 21 / lớp 7 tập 1)
giải cho tôi bài 4.6 trang 14 sách bài tập lớp 7 tập 1
Ta có: |x(x-4)|\(\ge0\)với mọi x
=> x \(\ge0\)
\(\Rightarrow x\left(x-4\right)=x\) (do x\(\ge0\))
Nếu x=0 thì 0.(0-4)=0 (đúng)
Nếu x khác 0 thì |x-4|=1 <=>x-4=-1 hoặc x-4=1 <=> x=5 hoặc x=3
Vậy x =0; 5 hoặc 3
Bài 1 : Trong các số sau , số nào là lũy thừa của một số tự nhiên với số mũ lớn hơn ( chú ý rằng những số có nhiều cách viết dưới dạng lũy thừa )
8 , 16 , 20 , 27 , 60 , 64 , 81 , 90 , 100
Bài 2 : Viết mỗi số sau dưới dạng lũy thừa của 10 :
1.000 , 1.000.000 , 1 tỉ , 100........0 (12 chữ số 0 )
Giải có cách tính hộ mình nhé!
2 bài này trong sách giáo khoa lớp 6 tập 1 trang 28 bài 61 và bài 62b nha mấy bạn !!!
bài 1
8=2.2.2=2^3
16= 2.2.2.2=2^4
27=3.3.3=3^3
tương tự : 64=2^6=4^3=8^2
81=3^4=9^2
10=10^2
bài 2
1000= 10^3
1000000= 10^6
1 tỉ = 10^9
100....0= 10^12
lũy thừa của10 bạn dựa vào coi có mấy số 0 thì số mũ là nhiêu đó vd: 5 số 0 thì mũ 5 ( nhưng chỉ áp dụng cho lũy thừa của 10 thôi)
nhớ ****
làm bài 9 đến bài 14 trang 7 sách bài tập toán tập 2 lớp 6
Bài 9:
Tập hợp A gồm 5 nước có diện tích lớn nhất:
A = {In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Thái Lan, Việt Nam, Ma-lai-xi-a}
Tập hợp B gồm bốn nước có dân số ít nhất:
B = { Bru-nây, Xin-ga-po, Lào, Cam-pu-chia}
Bài 10:
a. Số tự nhiên liền sau số 199 là số 200
Số tự nhiên liền sau số x là x + 1 (với x ∈ N)
b. Số tự nhiên liền trước số 400 là 399
Số tự nhiên liền trước số y là y – 1 (với y ∈ N*)
Bài 11:a. A = {19; 20}
b. B = {1; 2; 3}
c. C = {35; 36; 37; 38}
Bài 12:
a. 1201, 1200, 1199
b. m + 2, m + 1, m
Bài 13:
Ta có: N = {0; 1; 2; 3; 4; 5; ...}
N* = {1; 2; 3; 4; 5;...}
Suy ra số tự nhiên x mà x ∉ N* là 0. Vậy A = {0}
Bài 14:
Các số tự nhiên không vượt quá n là {0;1;2;3;4;...;n}
Vậy có n + 1 số
Bài 9:
a) Ta có:\(\dfrac{x}{5}=\dfrac{6}{-10}\)
Suy ra: x.(−10)=30
x=30:(−10)
x=−3
Vậy x=−3x=−3
b) Ta có \(\dfrac{3}{y}=\dfrac{-33}{77}\)
Suy ra: y=231:(−33)
y=−7
Vậy y=−7
Bài 10:
Giả sử số cần điền vào chỗ chấm là x.
Ta có :
\(a) \dfrac{3}{4}=\dfrac{x}{20}=>3.20=4x=>60=4x=>x=\dfrac{60}{4}=15\)
\(b.\dfrac{4}{5}=\dfrac{12}{x}=>4x=5.12=>4x=60=>x=\dfrac{60}{4}=15\)
c) \(\dfrac{x}{9}=\dfrac{-16}{36}=>\dfrac{x}{9}=\dfrac{-4}{9}=>x=-4\)d) \(\dfrac{7}{x}=\dfrac{21}{-39}=>\dfrac{21}{3x}=\dfrac{21}{-39}=>3x=-39=>x=-39:3=-13\)
Bài 11:
\(\dfrac{-52}{-71}=\dfrac{-52.\left(-1\right)}{-71.\left(-1\right)}=\dfrac{52}{71}\)
\(\dfrac{4}{-17}=\dfrac{4.\left(-1\right)}{-17.\left(-1\right)}=\dfrac{-4}{17}\)
\(\dfrac{5}{-29}=\dfrac{5.\left(-1\right)}{-29.\left(-1\right)}\dfrac{-5}{29}\)
\(\dfrac{31}{-33}=\dfrac{31.\left(-1\right)}{-33.\left(-1\right)}=\dfrac{-31}{33}\)
Bài 12:
Từ 2.36=8.9, ta lập phân số thứ nhất bằng cách lấy tử số là số bất kì ở vế này và mẫu số là số bất kì ở vế kia, từ đó tìm được phân số còn lại.
Các cặp phân số bằng nhau lập được từ đẳng thức 2.36=8.9 là :
\(\dfrac{2}{8}=\dfrac{9}{36};\dfrac{2}{9}=\dfrac{8}{36};\dfrac{36}{8}=\dfrac{9}{2};\dfrac{36}{9}=\dfrac{8}{2}\)
Bài 13:
Từ (−2).(−14)=4.7,(−2).(−14)=4.7, ta lập phân số thứ nhất bằng cách lấy tử số là số bất kì ở vế này và mẫu số là số bất kì ở vế kia, từ đó tìm được phân số còn lại.
Các cặp phân số bằng nhau lập được từ đẳng thức (−2).(−14)=4.7(−2).(−14)=4.7 là :
\(\dfrac{-2}{4}=\dfrac{7}{-14};\dfrac{-2}{7}=\dfrac{4}{-14};\dfrac{-14}{7}=\dfrac{4}{-2};\dfrac{-14}{4}=\dfrac{7}{-2}\)Bài 14:
a)\(\dfrac{x}{3}=\dfrac{4}{y}\)nên x.y=3.4=12
Ta có: 12=1.12=(−1).(−12)=2.6=(-2).(−6)=3.4=(−3).(−4)
Vậy ta có bảng sau:
b) \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{7}\)nên \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{2k}{7k}\)(với k∈Z,k≠0)
Suy ra: x=2k,y=7k(k∈Zvà k≠0).
những ai hok lớp 7 thì dở lại sách bài tập toán lớp 7 tập 1 trang 147 rồi giải giúp mik bài 68, 69 nhé
ai giải đc mik tik cho
Bàu 68:
-Các t/c đó đc suy ra từ các định lý:
+a,b)định lý:Tổng ba góc của một tam giác bằng 180°
+c)đl:Trong một tam giác cân,hai góc ở đáy = nhau
+d)đl:Nếu một tam giác có hai góc =nhau thì tam giác đó là tam giác cân
HÙGHJUJNHJRJIJKJHJUIRGJUIJUIGJUIGJUIFKJIOJUITJUIKIOUJRJUIGJUTRGJUI6JUHJUIHJYUIJUIGJUIJUIRIGIJUIERGJU6JIGJUIJUITGHJUTJUIHITGJUIYIJH
Giải bài 10 trang 14 sách bài tập anh văn lớp 8
1. ko biết
2.later
3.tall.
4.taller
5.hand some
6.look
7.ko biết
8.long
9.wearing
10.jeans
11shoes
12.earring
ai có sách nâng cao và phát triển toán lớp 7 tập 1 giải cho mk bài 10 trang 8 được ko mik tick cho
Trong một ngày ôn tập toán, buổi sáng Hòa giải được 12 bài tập , buổi chiều Hòa giải được số bài tập bằng 2/3 số bài tập giải được trong buổi sáng . Tính:
a)Số bài tập Hòa giải được trong buổi chiều ?
b) Tỉ số phần trăm của số bài tập giải được trong buổi chiều và số bài tập giải được trong cả ngày hôm đó?
a,Số bài tập hòa giải được trong buổi chiều là :
12x2/3=8(bài)
b,số bài tập giải được trong cả ngày hôm đó là :
12+8=20(bài)
tỉ số phần trăm của số bài tập giải được trong buổi chiều và số bài tập giải được trong cả ngày hôm đó là :
8:20x100=40%