4. Cho 6,4 gam SO2 tác dụng với 48 gam dung dịch KOH 35%. Tính khối lượng các chất sau phản ứng.
Bài 1: Cho các chất SO2, Na2O, HCl, KOH, CaCO3, H2O. Cho các chất tác dụng với nhau theo từng đôi một, viết các PTHH xảy ra
Bài 2: cho 6,50 gam Zn phản ứng với lượng vừa đủ dung dịch chứa 7,1 gam axit HCl thu được 0,2 gam khí H2. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng?
Bài 1:
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ SO_2+H_2O⇌H_2SO_3\\ HCl+KOH\rightarrow KCl+H_2O\\ Na_2O+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O\\ SO_2+2KOH\rightarrow K_2SO_3+H_2O\\ KOH+SO_2\rightarrow KHSO_3\\ CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\\ SO_2+Na_2O\rightarrow Na_2SO_3\)
Bài 2 nếu mHCl= 7,3(g) thì đúng hơn 7,1(g) nên anh sửa là 7,3 gam nha em.
---
Theo ĐLBTKL,ta có:
\(m_{Zn}+m_{HCl}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}\\ \Leftrightarrow6,5+7,3=m_{ZnCl_2}+0,2\\ \Leftrightarrow m_{ZnCl_2}=\left(6,5+7,3\right)-0,2=13,6\left(g\right)\)
Bài 2 :
Định luật bảo toàn khối lượng :
\(m_{Zn}+m_{HCl}=m_{ZnCl2}+m_{H2}\)
6,50 + 7,1 = \(m_{ZnCl2}\) + 0,2
13,6 = \(m_{ZnCl2}\) + 0,2
⇒ \(m_{ZnCl2}=13,6-0,2=13,4\left(g\right)\)
Chúc bạn hoc tốt
Bài số 4: Cho 17,5g hỗn hợp gồm 3 kim loại Fe, Al, Cu tác dụng với 200g dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 6,72 lít một chất khí ở đktc và 6,4 gam một chất rắn không tan.
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra?
b. Tính % khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu?
c. Tính nồng độ % của dung dịch HCl đã tham gia phản ứng?
d. Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch KOH 5,6%(d = 1,045g/ml) để trung hòa hết lượng axit ở trên?
Câu 3: Cho 200 gam dung dịch CuSO4 tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch NaOH 4% a.Nêu hiện tượng của bạn ứng b.Tính khối lượng các chất sau phản ứng c. Tính nồng độ % các chất sau khi tách bỏ kết tủa
cho 24.8 gam n2o tác dụng với dung dịch chứa 50.4 gam hno3.tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng
Sửa đề : 24.8 (g) Na2O
\(n_{Na_2O}=\dfrac{24.8}{62}=0.4\left(mol\right)\)
\(n_{HNO_3\left(dư\right)}=\dfrac{50.4}{63}=0.8\left(mol\right)\)
\(Na_2O+2HNO_3\rightarrow2NaNO_3+H_2O\)
\(0.4............0.8..............0.8...........0.4\)
\(m_{NaNO_3}=0.8\cdot85=68\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=0.4\cdot18=7.2\left(g\right)\)
\(n_{Ca}=\dfrac{8}{40}=0,2mol\\ 2Ca+O_2\xrightarrow[]{t^0}2CaO\\ n_{CaO}=n_{Ca}=0,2mol\\ n_{HCl}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5mol\\ CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\\ \Rightarrow\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,5}{2}\Rightarrow HCl.dư\\ n_{CaCl_2}=n_{CaO}=0,2mol\\ n_{HCl}=2n_{CaO}=0,4mol\\ m_{CaCl_2}=0,2.111=22,2g\\ m_{HCl.dư}=\left(0,5-0,4\right).36,5=3,65g\)
Bài 2. Cho 8 gam MgO tác dụng với 182,5 gam dung dịch axit clohiđric (HCl) 10%. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X (dung dịch sau phản ứng). a) Tính khối lượng chất dư sau phản ứng. b) Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch X. Biết: Mg=24; Cu=64, Na=23, S=32, O=16, Cl=35,5; H=1.
Câu 3: Cho 204 gam dung dịch muối ZnCl2 10% tác dụng với 112 gam dung dịch KOH 20% .
a) Viết phương trình hoá học .
b) Tính khối lượng kết tủa thu được .
c) Tính nồng độ phần trăm của chất thu được sau phản ứng .
Câu 3: Cho 204 gam dung dịch muối ZnCl2 10% tác dụng với 112 gam dung dịch KOH 20% .
a) Viết phương trình hoá học .
b) Tính khối lượng kết tủa thu được .
c) Tính nồng độ phần trăm của chất thu được sau phản ứng .
a)PTHH: ZnCl2+2KOH---->Zn(OH)2+2KCl
b)
mZnCl2=204.10100=20,4(g)ZnCl2=204.10100=20,4(g)
nZnCl2=20,4136=0,15(mol)ZnCl2=20,4136=0,15(mol)
nKOH=112.20%56=0,4(mol)KOH=112.20%56=0,4(mol)
=> 0,15/1 < 0,4/1=> KOH dư
Theo pthh, ta có :
nCu(OH)2=nZnCl2=0,15(mol)Cu(OH)2=nZnCl2=0,15(mol)
mCu(OH)2=0,15.98=14,7(g)Cu(OH)2=0,15.98=14,7(g)
c) m dd sau pư=204+112=316(g)
Theo pthh
nKOH=2nZnCl2=0,3(mol)KOH=2nZnCl2=0,3(mol)
C% KOH=0,3.56326.100%=5,32%0,3.56326.100%=5,32%
nKCl=2nZnCl2=0,3(mol)KCl=2nZnCl2=0,3(mol)
C% KCl=0,3.74,5316.100%=7,07%