cách nhận biết khí hydrogen và khí carbon dioxide.
Giúp em với ạ
Bài 1: Có hai chất khí là Hydrogen (H2) và Carbon dioxide (CO2) chứa trong 2 bình giống nhau và không ghi tên. Nếu có 2 cái bong bóng thì em hãy nêu cách làm để biết được từng khí chứa trong mỗi bình. Giải thích bằng kiến thức hóa học. Biết khối lượng mol trung bình của không khí là 29 g/mol
Bơm 2 khí cần phân biệt vào 2 bong bóng
Ta biết \(d_{H_2/kk}=\dfrac{2}{29}=0,07\) => H2 nhẹ hơn không khí
\(d_{CO_2/kk}=\dfrac{44}{29}=1,52\) => CO2 nặng hơn không khí
=> Sau khi bơm khí vào 2 quả bóng, thả 2 quả bóng ra, quả bóng nào bay lên không trung thì khí bơm bóng là H2 còn quả bóng được bơm khí CO2 ở dưới đất không bay lên được
ai bt làm giúp mk vs!!!
CÂU 1: tính khối lượng mol của khí A biết khí A có tỉ khối với khí x là 0,5. biết 1 lít khí x ở (đktc) nặng 1,428 gam. vậy khối lượng của khí A là bao nhiêu gam và khí A có số mol là bao nhiêu ???
CÂU 2:có các khí : H2, N2, CO2, O2, CO4 khí nào thu được bằng cách:
a,đặt đứng bình thu
b, đặt ngược bình thu
CÂU 3: biết khí A có tỉ khối so với khí khí Oxi là 2, khí A được tạo bởi lưu huỳnh và Oxi trong đó phần trăm khối lượng của 2 nguyên tố này là bằng nhau. Vậy khí A là khí nào , phải lấy bao nhiêu gam khí A để có cùng số phân tử với 0,25 mol khí CH4
2. a/ Các khí thu được bằng cách đặt đứng bình là: N2; CO2; CO4
b/ Các khi được thu bằng cách đặt ngược bình là H2
1. tính chất nào sau đây là tính chất hóa học của khí carbon dioxide?
A. chất khí, ko màu B. ko mùi, ko vị
C. tan rất ít trong nước D. làm đục dung dịch nước vôi trong
2. cho các vật thể: áo sơ mi, bút chì, đôi giày, viên kim cương. vậ thể chỉ chứa một chất duy nhất là:
A. áo sơ mi B. bút chì C. viên kim cương D. đôi giày
3. quá trình thể hiện tính chất hóa học của muối ăn là ;
A. hòa tan muối vào nước
B. rang muối tới khô
C. điện phân dung dịch để sản xuất sodium hydroxide trong công nghiệp
D. làm gia vị cho thức ăn
4. hỗn hợp nào dưới đây có thể tách riêng các chất khi cho hỗn hợp vào trong nước, sau đó khuấy kĩ và lọc:
A. bột đá vôi và muối ăn B. bột than và sắt
C. đường và muối D. giấm và rượu
giải thích sự hình thành liên kết hóa trị trong phân tử khí oxygen, khí hydrogen , nước . cho biết ứng dụng các chất đó trong đời sống
Câu 3.
a.Có 3 lọ mất nhãn đựng các khí sau:a/ H2, O2, CO2. Em hãy nhận biết các khí trên.
b. Nhận biết dung dịch H2, O2, SO2.
c.Nêu hiện tượng viết PTHH sảy ra khi:-Đốt cháy khí hdro
- Cho khí hidro đi qua bột CuO được nung nóng
Tham khảo
a.
Dẫn lần lượt từng bình khí qua que đóm còn tàn đỏ.
+Nếu que đóm bùng cháy thì chất trong bình là O2
C+ O2 -to-> CO2
+Không phản ứng là H2 và CO2
Dẫn 2 khí còn lại qua bình đựng nước vôi trong dư
+Nếu xuất hiện kết tủa thì chất trong bình là CO2
CO2 + CaOH ---> CaCO3 + H2O
+không hiện tượng là H2
b) Ba chất khí không màu: SO2; O2; H2 Ta dùng que đóm đang cháy để nhận biết
Cho que đóm vào từng khí
+ Khí nào làm cho que đóm cháy mãnh liệt hơn trong không khí thì đó là khí O2
+ Khí nào làm cho que đóm vụt tắt thì đó là khí SO2
+ Khí nào làm cho que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh và có nghe tiếng tách nhỏ thì đó là khí H2
c. PTHH : H2 + CuO ---to----> Cu + H2O
- Khí H2 đi qua bột CuO nung nóng thì CuO đen thành đỏ
tính khối lượng mol chất khí X. Biết X nặng gấp đôi không khí và khí Y so với tỉ khối không khí bằng 0.586
Ta có :
MX = 2 . Mkk = 2.29 = 58 (g/mol)
dMy/kk = \(\frac{My}{M_{kk}}\)
=> My = dMy/kk . Mkk = 0,586 . 29 = 16,994 (g/mol)
Mà tớ thấy , đề có j sai sai ấy , yêu cầu bảo tìm khối lượng mol X mà có thêm Y vô
Thu khí hidro bằng cách đẩy không khí .Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa hoc
- thao tác: úp ống nghiệm thứ hai lên đầu ống dẫn khí hiđro sinh ra để thu khí trong khoảng 1 phút. Sau đó, giữ nguyên tư thế ống nghiệm, đưa miệng ống nghiệm vào gần sát ngọn lửa đèn cồn.
- hiện tượng quan sát được: có tiếng nổ nhỏ phát ra do hiđro thu được chưa tinh khiết.
- phương trình: \(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}H_2O\)
Một lượng khí có khối lượng là 30 kg và chứa 11 , 28 . 10 26 phân tử. Phân tử khí này gồm các nguyên tử hiđrô và cacbon. Biết 1 mol khí có N A = 6 , 02 . 10 23 phân tử. Khối lượng của các nguyển tử cacbon và hiđrô trong khí này là
A. m C = 2 . 10 - 26 k g ; m H = 0 , 66 . 10 - 26 k g
B. m C = 4 . 10 - 26 k g ; m H = 1 , 32 . 10 - 26 k g
C. m C = 2 . 10 - 6 k g ; m H = 0 , 66 . 10 - 6 k g
D. m C = 4 . 10 - 6 k g ; m H = 1 , 32 . 10 - 6 k g
Chọn A.
Trong khi có hiđrô và cacbon, chí CH4 có
μ = (12 + 4).10-3 kg/mol
Vì thế, khí đã cho là CH4. Khối lượng của 1 phân tử khí CH4 là
Khối lượng của nguyên tử hiđrô là:
Khối lượng của nguyên tử cacbon là:
Một lượng khí có khối lượng là 30 kg và chứa 11 , 28 . 10 26 phân tử. Phân tử khí này gồm các nguyên tử hiđrô và cacbon. Biết 1 mol khí có N A = 6 , 02 . 10 23 phân tử. Khối lượng của các nguyển tử cacbon và hiđrô trong khí này là
A. m C = 2 . 10 - 26 k g ; m H = 0 , 66 . 10 - 26 k g
B. m C = 4 . 10 - 26 k g ; m H = 1 , 32 . 10 - 26 k g
C. m C = 2 . 10 - 6 k g ; m H = 0 , 66 . 10 - 6 k g
D. m C = 4 . 10 - 6 k g ; m H = 1 , 32 . 10 - 6 k g
Chọn A.
Số mol khí bằng
Trong khi có hiđrô và cacbon, chí CH4 có μ = (12 + 4).10-3 kg/mol
Vì thế, khí đã cho là CH4. Khối lượng của 1 phân tử khí CH4 là
Khối lượng của nguyên tử hiđrô là:
Khối lượng của nguyên tử cacbon là: