Bài 32: Điện phân hoàn toàn 3,6 gam nước ở trạng thái lỏng. Tính thể tích khí hiđro và khí oxi thu được ở đktc?
Tính khối lượng nước ở trạng thái lỏng sẽ thu được khí đốt cháy hoàn toàn 112l khí hiđro (đktc) với oxi?
Phương trình phản ứng tổng hợp nước:
2H2 + O2 → 2H2O.
Theo pt: nH2O = nH2 = 5mol.
mH2O= 5.18 = 90g.
Khối lượng riêng của nước là 1g/ml thể tích nước lỏng thu được là 90ml.
Giúp em vs mọi ngừi
Tính khối lượng nước ở trạng thái lỏng sẽ thu được khí đốt cháy hoàn toàn 112l khí hiđro (đktc) với oxi?
\(n_{H_2}=\dfrac{112}{22,4}=5\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố H : \(n_{H_2}.2=n_{H_2O}.2\)
=> nH2O =5(mol)
=> m H2O = 5.18= 90(g)
\(n_{H_2}=\dfrac{112}{22.4}=5\left(mol\right)\)
\(2H_2+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2H_2O\)
\(5...............5\)
\(m_{H_2O}=5\cdot18=90\left(g\right)\)
Điện phân hoàn toàn 2 lit nước ở trạng thái lỏng ( biết khối lượng riêng của nước là 1 kg/l), thể tích khí hidro và thể tích khí oxi thu được ( ở đktc) lần lượt là:
A. 1244,4 lit và 622,2 lit
B. 3733,2 lit và 1866,6 lit;
C. 4977,6 lit và 2488,8 lit
D. 2488,8 lit và 1244,4 lit
Khối lượng nước (ở trạng thái lỏng) sẽ thu được khi đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí hiđro (đktc) với khí oxi là (H = 1; O = 16)
Mn giúp em vs ạ em cảm ơn \(@^0^@)/
Đốt cháy hoàn toàn 122 lít (đktc) hiđrô với lượng khí oxi dư. Hỏi thu được thể tích nước ở trạng thái lỏng là bao nhiêu?
45698712+58796541235
33363
a; tính thể tích h2 va oxi ở điều kiện tiêu chuẩn để tạo ra 1;8 g nước
b; tính khối lượng nước ở trạng thái lỏng sẽ thu được khí đốt cháy hoàn toàn 112 lít khí hidro
\(a) 2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O\\ n_{H_2O} = \dfrac{1,8}{18} = 0,1(mol)\\ n_{H_2} = n_{H_2O} = 0,1 \Rightarrow V_{H_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)\\ V_{O_2} = \dfrac{1}{2}V_{H_2} = 1,12(lít)\\ b) n_{H_2O} = n_{H_2} = \dfrac{112}{22,4} = 5(mol)\\ \Rightarrow m_{H_2O} = 5.18 = 90(gam)\)
Tính khối lượng của nước ở trạng thái lỏng khi đốt cháy hoàn toàn 13,44 lít khí oxi ( ở đktc) với hidro.
Số mol của khí oxi là:
\(n_{O_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
\(PTHH:2H_2+O_2\xrightarrow[]{t^0}2H_2O\)
tỉ lệ : 2 1 2 (mol)
số mol : 1,2 0,6 1,2 (mol)
Khối lượng nước là:
\(m_{H_2O}=1,2.18=21,6\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là:
A. 70,0 lít
B. 78,4 lít
C. 84,0 lít
D. 56,0 lít
Đáp án A
Hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6 và C3H8 là các hidrocacbon.
Mà khi đốt cháy 1 hidrocacbon bất kì ta luôn có:
Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là :
A. 78,4 lít
B. 56,0 lít
C. 70,0 lít
D. 84,0 lít