Ai học lớp 6 thì mở trang 106 sách giáo khoa toán làm các bài tập 8;9;10 và traang 107 bài 11;12;13;14
Giúp mik nha,làm mấy bài cũng được
Ai mà học lớp 6 thì mở trang 10 sách giáo khoa toán và làm phần bài tập bên dưới nhé?
mình học lớp 6 nè
mìh đang học lớp vilen là đó là lớp học giỏi nhất trường đó
nhưng bạn hỏi vậy làm gì ?
mik làm được chứ,nhưng mà mik muốn hỏi để chắc chắn với đáp án của mik
Giúp mik đi mà các bạn,làm mấy bài cũng được
Ai học lớp 6 thì mở sách giáo khoa toán,trang 36 làm bài tập 86;87;88
Mik mong các bạn sẽ giúp mik làm các bài tập ấy
Các bạn đã làm thì phải viết lời giải đó,vậy mik mới hiểu bài và cũng biết làm bài luôn
Ai học lớp 6 thì mở sách giáo khoa toán,trang 36 làm bài tập 86;87;88
Mik mong các bạn sẽ giúp mik làm các bài tập ấy
Các bạn đã làm thì phải viết lời giải đó,vậy mik mới hiểu bài và cũng biết làm bài luôn
Ai giúp mình trang 25 bài 51 và 52 sách giáo khoa toán với. lớp 6 ,ai có sách giáo khoa toán lớp 6 tập 1 thì giúp mình với ha
51)
4 | 9 | 2 |
3 | 5 | 7 |
8 | 1 | 6 |
52)a) 14 . 15 = (14 : 2) . ( 50 . 2) 16 . 25 = (16: 4 ) . ( 25 . 4)
= 7 . 100 = 4 . 100
= 700 = 400
52)a) 14 . 15 = (14 : 2) . ( 50 . 2) 16 . 25 = (16: 4 ) . ( 25 . 4)
= 7 . 100 = 4 . 100
= 700 = 400
Ai học lớp 8 mở trang 75,sách giáo khoa toán,làm từ bài 16 đến 18
Các bạn làm mấy bài cũng được
Ai làm cho mik mik cho 3 tick,mik đang cần gấp
làm nhanh giùm mik đi
làm nhanh lên
mik đang gấp lắm.
câu 16 :
a) ∆ABD và ∆ACE có
AB = AC (gt)
ˆAA^ chung
ˆB1B1^ = ˆC1C1^ (=12ˆB=12ˆC)(=12B^=12C^)
Nên ∆ABD = ∆ACE (g.c.g)
Suy ra AD = AE
Chứng minh BEDC là hình thang cân như câu a của bài 15.
b) Vì BEDC là hình thang cân nên DE // BC.
Suy ra ˆD1D1^ = ˆB2B2^ (so le trong)
Lại có ˆB2B2^ = ˆB1B1^ nên ˆB1B1^ = ˆD1D1^
Do đó tam giác EBD cân. Suy ra EB = ED.
Vậy BEDC là hình thang cân có đáy nhỏ bằng cạnh bên.
câu 17 :
Gọi E là giao điểm của AC và BD.
∆ECD có ˆC1=ˆDC1^=D^ (do ˆACD=ˆBDCACD^=BDC^) nên là tam giác cân.
Suy ra EC = ED (1)
Tương tự EA = EB (2)
Từ (1) và (2) suy ra AC = BD
Hình thang ABCD có hai đường chéo bằng nhau nên là hình thang cân.
câu 18 :
a) Hình thang ABEC (AB // CE) có hai cạnh bên AC, BE song song nên chúng bằng nhau:
AC = BE (1)
Theo giả thiết AC = BD (2)
Từ (1) và (2) suy ra BE = BD do đó tam giác BDE cân.
b) Ta có AC // BE suy ra = (3)
∆BDE cân tại B (câu a) nên = (4)
Từ (3) và (4) suy ra =
Xét ∆ACD và ∆BCD có AC = BD (gt)
= (cmt)
CD cạnh chung
Nên ∆ACD = ∆BDC (c.g.c)
c) ∆ACD = ∆BDC (câu b)
Suy ra
Hình thang ABCD có hai góc kề một đáy bằng nhau nên là hình thang cân.
Bạn nào học lớp 6 mở trang 109 sách giáo khoa toán lớp 6 làm bài 19 và 20
Giúp mik nha bạn
Giúp mik mik sẽ tặng cho 3 k
nhanh nhé
năn nỉ đó
câu 19
- Ba điểm X,Z,T thẳng hàng vậy X nằm trên đường thẳng ZT.
- Ba điểm Y,Z,T thẳng hàng vì vậy Y nằm trên đường thẳng ZT.
Suy ra X,Y nằm trên đường thẳng ZT, dó đó 4 điểm Z,Y,Z,T thẳng hàng.
Các vẽ: vẽ đường thẳng XY cắt đường thẳng d1 tài Z , cắt đường thẳng d2 tại T
câu 20
Bạn nào học lớp 6 trở lên thì mở trang 6 sách giáo khoa toán và giải giúp mik nha
Các bạn giải mấy bài cũng được
I. Nội qui tham gia "Giúp tôi giải toán"
1. Không đưa câu hỏi linh tinh lên diễn đàn, chỉ đưa các bài mà mình không giải được hoặc các bài toán hay lên diễn đàn;
2. Không trả lời linh tinh, không phù hợp với nội dung câu hỏi trên diễn đàn.
3. Không "Đúng" vào các câu trả lời linh tinh nhằm gian lận điểm hỏi đáp.
Các bạn vi phạm 3 điều trên sẽ bị giáo viên của Online Math trừ hết điểm hỏi đáp, có thể bị khóa tài khoản hoặc bị cấm vĩnh viễn không đăng nhập vào trang web.
thì các bạn cứ mở trang 6 sách giáo khoa tập 1 và giúp mik giải nha
bạn nào học lớp 4, mở sách giáo khoa toán lớp 4, làm giùm mình bài 3, trang 80 nha, cảm ơn nhiều, ai đăng lên trước, mình sẽ tick cho, cảm ơn các bạn. làm chi tiết giùm mình nha.
có thời gian đăng chữ sao ko đăng bài
bài giải :
a, nếu mỗi toa xe chở 20 tấn hàng thì ta cần số toa xe là: 180: 20 = 9 (toa )
b, nếu mỗi toa chở 30 tấn hàng thì cần số toa xe là : 180 :30 = 6 (toa )
đáp số : a: 9 toa
b, 6 toa
đúng không ???
trang,1,3,4
ko có trang 2 à ?????????
Trong các số 7435; 4568; 66 811; 2050; 2229; 35 766:
a) Số nào chia hết cho 2 ? b) Số nào chia hết cho 3 ?
c) Số nào chia hết cho 5 ? d) Số nào chia hết cho 9 ?
Phương pháp giải:
Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3:
- Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.
- Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Lời giải chi tiết:
a) Các số chia hết cho 2 là : 4568 ; 2050 ; 35 766.
b) Các số chia hết cho 3 là : 2229; 35 766.
c) Các số chia hết cho 5 là : 7435 ; 2050.
d) Các số chia hết cho 9 là : 35 766.
Bài 2
Video hướng dẫn giải
Trong các số 57 234; 64 620; 5270; 77 285.
a) Số nào chia hết cho 2 và 5 ?
b) Số nào chia hết cho 3 và 2 ?
c) Số nào chia hết cho 2; 3; 5 và 9 ?
Phương pháp giải:
Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3:
- Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Lời giải chi tiết:
a) Các số có tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.
Vậy các số chia hết cho cả 2 và 5 là: 64 620; 5270.
b) Các số chia hết cho 2 là 57 234; 64 620; 5270.
Số 57 234 có tổng các chữ số là 21; số 64 620 có tổng các chữ số là 18; số 5270 có tổng các chữ số là 14.
Do đó các số chia hết cho 3 là: 57 234; 64 620.
Vậy các số chia hết cho cả 3 và 2 là: 57 234; 64 620.
c) Ta có thể chọn trong các số ở phần b để tìm các số chia hết cho 5 và cho 9.
Trong hai số 57 234; 64 620, số chia hết cho 5 là 64 620.
Lại có số 64 620 có tổng các chữ số là 18 nên chia hết cho 9.
Vậy các số chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9 là: 64620.
Bài 3
Video hướng dẫn giải
Tìm chữ số thích hợp để viết vào ô trống sao cho:
Phương pháp giải:
Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3:
- Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.
- Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Lời giải chi tiết:
a) Viết vào ô trống một trong các chữ số 2; 5; 8 ta được các số 528; 558; 588 chia hết cho 3.
b) Viết vào ô trống một trong các chữ số 0, 9 ta được số 603; 693 chia hết cho 9.
c) Viết vào ô trống chữ số 0 ta được số 240 chia hết cho cả 3 và 5.
d) Viết vào ô trống chữ số 4 ta được số 354 chia hết cho cả 2 và 3.
Bài 4
Video hướng dẫn giải
Tính giá trị của mỗi biểu thức sau rồi xét xem giá trị đó chia hết cho những số nào trong các số 2; 5:
a) 2253 + 4315 – 173 b) 6438 – 2325 × 2
c) 480 – 120 : 4 d) 63 + 24 × 3
Phương pháp giải:
- Tính giá trị biểu thức theo quy tắc:
+ Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ thì ta tính lần lượt từ trái sang phải.
+ Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta tính phép nhận, chia trước; tính phép cộng, trừ sau.
- Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 5:
+ Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.
+ Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
Lời giải chi tiết:
a) 2253 + 4315 – 173 = 6568 - 173 = 6395
Số 6395 có chữ số tận cùng là 5 nên số 6395 chia hết cho 5, không chia hết cho 2.
b) 6438 – 2325 × 2 = 6438 - 4650 = 1788
Số 1788 có chữ số tận cùng là 8 nên số 1788 chia hết cho 2, không chia hết cho 5.
c) 480 – 120 : 4 = 480 - 30 = 450
Số 450 có chữ số tận cùng là 0 nên số 450 chia hết cho cả 2 và 5.
d) 63 + 24 × 3 = 63 + 72 = 135
Số 135 có chữ số tận cùng là 5 nên số 135 chia hết cho 5, không chia hết cho 2..
Ai có biết bài tập trong sách giáo khoa toán lớp 5 là gì ko ? Mk quên sách ở lớp rồi mk sẽ tk cho bn nào nêu cách giả và đầu bài của sách giáo khoa toán lớp 5 trang 15 bài luyện tập
trang 15 chỉ có 2 bài luyện tập chung thôi
Bài 1 (trang 15 SGK Toán 5) Luyện tập chung : Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân:
Lời giải:
Bài 2 (trang 16 SGK Toán 5) Luyện tập chung : Tính:
Lời giải:
Bài 3 (trang 16 SGK Toán 5) Luyện tập chung : Khoanh tròn trước kết quả đúng.
Lời giải:
→Khoanh vào C
Bài 4 (trang 16 SGK Toán 5) Luyện tập chung : Viết các số đo độ dài:
a) 9m 5dm; b) 7m 3dm; c) 8dm 9cm; d) 12cm 5mm.
Lời giải:
Bài 5 (trang 16 SGK Toán 5) Luyện tập chung :
Lời giải:
k minh moi tay qua !!!!!!